Như đã từng được đề cập trong các bài viết trước đây của Thép Bảo Tín. Để kết nối các loại mặt bích với nhau, chúng ta sẽ cần sử dụng đến Bu lông mặt bích.
Vậy các bu lông này gồm những loại cụ thể nào? Và có yêu cầu kỹ thuật ra sao?
Mời bạn đọc tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Các loại bu lông mặt bích được sử dụng phổ biến
Trong ngành công nghiệp dầu khí và hóa chất để kết nối mặt bích, có 2 loại bu lông mặt bích được sử dụng phổ biến đó là:
- Thanh ren (Stud bolt)
- Bu lông lục giác (Hex bolt)
Trong đó:
- Thanh ren là một loại bu lông mà đường ren của nó chạy suốt từ đầu này đến đầu kia. Một bộ Stud bolt bao gồm một thanh ren suốt, 2 hoặc 4 đai ốc, 2 hoặc 4 long đền (vòng đệm). Số lượng đai ốc và vòng đệm được sử dụng tùy thuộc vào yêu cầu của dự án.
- Bu lông lục giác là loại bu lông có một đầu được tạo hình lục giác, trong khi đầu còn lại được tiện ren. Bao gồm 2 loại khác nhau là bu lông lục giác ren lửng và bu lông lục giác ren suốt. Một bộ Bu lông mặt bích lục giác cũng bao gồm đai ốc và long đền, với số lượng phù thuộc yêu cầu của dự án.
Trong kết nối mặt bích, số lượng bu lông được sử dụng sẽ được xác định bởi số lượng lỗ bu lông trên mặt bích. Đường kính và chiều dài của bu lông phụ thuộc vào loại mặt bích và loại áp suất của mặt bích.
Chiều dài bu lông đinh tán được xác định theo tiêu chuẩn ASME B16.5. Chiều dài tính bằng inch hoặc mm, bằng với chiều dài ren hiệu quả được đo song song với trục. Tính từ ren đầu tiên đến ren đầu không có mép vát (điểm). Bước ren đầu tiên được định nghĩa là giao điểm của đường kính chính của ren với gốc của điểm.
Bạn đọc có thể xem 2 hình ảnh bên dưới để hiểu rõ hơn nhé.
Hệ thống quy định loại ren của Stud Bolt
Các quy định về bước ren của bu lông mặt bích được đề cập trong tiêu chuẩn ASME B1.1. Bao gồm UN, UNC, UNF, UNRC, UNRF. Ngoài ra, Việt Nam cũng có các tiêu chuẩn quy định về Bu lông như TCVN 1916:1995, TCVN 1907:1976, TCVN 1889:1976, …
Các yêu cầu chính của ASME B1.1 bao gồm các quy định về đường kính, bước ren, chiều dài, độ chính xác, độ bám dính, độ cứng, độ chịu tải và các yêu cầu kiểm tra chất lượng. Tiêu chuẩn cũng cung cấp các hướng dẫn về cách đánh số các vít ren, đường ren và cách đọc các thông số kỹ thuật trên các sản phẩm.
ASME B1.1 được sử dụng rộng rãi trong ngành sản xuất và xây dựng. Để xác định các thông số kỹ thuật cần thiết cho các vít ren và đường ren.
Loại ren phổ biến nhất là đối xứng với cấu hình chữ V. Với góc V đạt 60 độ. Ưu điểm của ren đối xứng là chúng dễ sản xuất và kiểm tra hơn so với ren không đối xứng. Chúng thường được sử dụng trong các ốc vít có mục đích chung.
Sê-ri ren bao gồm các ký hiệu kết hợp đường kính/bước được đo bằng số lượng ren trên mỗi inch (TPI) được áp dụng cho một đường kính.
Các loại bước ren
Mỗi loại bước ren lại thích hợp để sử dụng cho mỗi mục đích khác nhau. Nên bạn đọc cần nghiên cứu và tính toán kỹ càng điều kiện làm việc của mặt bích để loại chọn bu lông có bước ren phù hợp.
Dưới đây là 3 loại bước ren phổ biến của bu lông mặt bích:
- Bước ren thô/ bước ren thưa (UNC/UNRC) là hệ thống ren được sử dụng rộng rãi nhất và được áp dụng trong hầu hết các loại vít, bu lông và đai ốc. Ren thô được sử dụng cho ren trong các vật liệu có độ bền thấp như sắt, thép mềm, đồng và hợp kim mềm hơn, nhôm, v.v.. Ren thô cũng có khả năng chịu đựng tốt hơn trong các điều kiện bất lợi và tạo điều kiện lắp ráp nhanh chóng.
- Bước ren mịn (UNF/UNRF) thường được sử dụng trong các ứng dụng chính xác và ở những nơi yêu cầu độ bền kéo cao hơn bước ren thô.
- Bước ren 8UN là một loại bước ren kích thước lớn. Được sử dụng trong các ứng dụng có áp suất cao và nhiệt độ cao. Bước ren 8UN tương đương với bước ren 8 tpi (threads per inch), tức là có 8 rãnh ren trên mỗi inch chiều dài của vít.
Đai ốc lục giác
Đai ốc lục giác (dữ liệu kích thước) được quy định trong ASME B18.2.2 và thậm chí là bu lông ren trong ASME B1.1. Tùy thuộc vào thông số kỹ thuật của khách hàng, đai ốc phải được vát cả hai mặt hoặc có một mặt là mặt đệm.

Kích thước của các loại đai ốc được đề cập ở trên, sẽ được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây.
Kích thước Size | Độ rộng mặt ngang đai ốc Width Across Flats | Độ rộng giữa 2 đỉnh lục giác Width Across Corners | Độ dày Thickness | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
F | C | T | ||||||||
Basic | Max | Min | Max | Min | Basic | Max | Min | |||
1/2 | 7/8 | 875 | 850 | 1.010 | 969 | 31/64 | 504 | 464 | 22 mm | 22.23 mm |
5/8 | 1.1/16 | 1.062 | 1.031 | 1.227 | 1.175 | 39/64 | 631 | 587 | 27 mm | 26.99 mm |
3/4 | 1.1/4 | 1.250 | 1.212 | 1.443 | 1.382 | 47/64 | 758 | 710 | 32 mm | 31.75 mm |
7/8 | 1.7/16 | 1.438 | 1.394 | 1.660 | 1.589 | 55/64 | 885 | 833 | 36 mm | 36.51 mm |
1 | 1.5/8 | 1.625 | 1.575 | 1.876 | 1.796 | 63/64 | 1.012 | 956 | 41 mm | 41.28 mm |
1.1/8 | 1.13/16 | 1.812 | 1.756 | 2.093 | 2.002 | 1.7/64 | 1.139 | 1.079 | 46 mm | 46.04 mm |
1.1/4 | 2 | 2.000 | 1.938 | 2.309 | 2.209 | 1.7/32 | 1.251 | 1.187 | 51 mm | 50.8 mm |
1.3/8 | 2.3/16 | 2.188 | 2.119 | 2.526 | 2.416 | 1.11/32 | 1.378 | 1.310 | 56 mm | 55.56 mm |
1.1/2 | 2.3/8 | 2.375 | 2.300 | 2.742 | 2.622 | 1.15/32 | 1.505 | 1.433 | 60 mm | 60.33 mm |
1.5/8 | 2.9/16 | 2.562 | 2.481 | 2.959 | 2.828 | 1.19/32 | 1.632 | 1.556 | 65 mm | 65.09 mm |
1.3/4 | 2.3/4 | 2.750 | 2.662 | 3.175 | 3.035 | 1.23/32 | 1.759 | 1.679 | 70 mm | 69.85 mm |
1.7/8 | 2.15/16 | 2.938 | 2.844 | 3.392 | 3.242 | 1.27/32 | 1.886 | 1.802 | 75 mm | 74.61 mm |
2 | 3.1/8 | 3.125 | 3.025 | 3.608 | 3.449 | 1.31/32 | 2.013 | 1.925 | 79 mm | 79.37 mm |
2.1/4 | 3.1/2 | 3.500 | 3.388 | 4.041 | 3.862 | 2.13/64 | 2.251 | 2.155 | 89 mm | 88.9 mm |
2.1/2 | 3.7/8 | 3.875 | 3.750 | 4.474 | 4.275 | 2.29/64 | 2.505 | 2.401 | 98 mm | 98.42 mm |
2.3/4 | 4.1/4 | 4.250 | 4.112 | 4.907 | 4.688 | 2.45/64 | 2.759 | 2.647 | 108 mm | 107.95 mm |
3 | 4.5/8 | 4.625 | 4.475 | 5.340 | 5.102 | 2.61/64 | 3.013 | 2.893 | 117 mm | 117.48 mm |
3.1/4 | 5 | 5.000 | 4.838 | 5.774 | 5.515 | 3.3/16 | 3.252 | 3.124 | 127 mm | 127 mm |
3.1/2 | 5.3/8 | 5.375 | 5.200 | 6.207 | 5.928 | 3.7/16 | 3.506 | 3.370 | 137 mm | 136.53 mm |
3.3/4 | 5.3/4 | 5.750 | 5.562 | 6.640 | 6.341 | 3.11/16 | 3.760 | 3.616 | 146 mm | 146.05 mm |
4 | 6.1/8 | 6.125 | 5.925 | 7.073 | 6.755 | 3.15/16 | 4.014 | 3.862 | 156 mm | 155.57 mm |
Vật liệu chế tạo bu lông mặt bích
Có nhiều loại vật liệu được sử dụng để chế tạo bu lông mặt bích thép, tùy thuộc vào yêu cầu và điều kiện sử dụng của ứng dụng cụ thể. Một số loại vật liệu chính bao gồm:
- Thép carbon: Đây là loại vật liệu phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng xây dựng và công nghiệp. Thép carbon có độ bền cao và đáp ứng được nhiều yêu cầu khác nhau của các ứng dụng.
- Thép không gỉ: Thép không gỉ (inox) được sử dụng khi cần khả năng chống ăn mòn cao, đặc biệt trong các ứng dụng liên quan đến môi trường có nước, hóa chất hoặc ẩm ướt.
- Thép hợp kim: Thép hợp kim được sử dụng khi cần độ bền cao hơn so với thép carbon và khả năng chống ăn mòn tốt hơn. Thép hợp kim thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp nặng.
- Đồng: Đồng là vật liệu phổ biến được sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến nhiệt độ cao và khả năng dẫn điện tốt.
- Nhôm: Nhôm được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu trọng lượng nhẹ và khả năng chống ăn mòn tốt.

Ngoài ra, còn có nhiều loại vật liệu khác được sử dụng để chế tạo bu lông mặt bích thép, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng ứng dụng.
Đánh dấu bu lông mặt bích
Bu lông và đai ốc phải được nhà sản xuất đánh dấu bằng mã nhận dạng duy nhất. Để xác định nhà sản xuất hoặc nhà phân phối nhãn hiệu riêng. Dưới đây là một số ví dụ về ký hiệu bu lông:
- Ký hiệu nhà sx: VF, Universal, LVAQT, ….
- Chữ số 4.6, 5.6, 8.8, 10.9, 12.9 thể hiện cấp bền của bu lông.
Trong đó:
- Chữ số đầu tiên: 4, 5, 8, 10, 12. Được hiểu là độ bền kéo tối thiểu đạt được. Giá trị đúng thường nhân với 100.
- Chữ số thứ 2 sau dấu chấm: 6, 8, 9. Được hiểu là độ bền chảy tối thiểu đạt được.
Ngoài ra trên thị trường cũng có rất nhiều loại bu lông với những ký hiệu khác nhau. Bạn đọc có thể tìm đọc các tiêu chuẩn quốc gia về bu lông đai ốc để hiểu rõ hơn nha.

Các loại mác thép chế tạo bulong
Bên dưới một bảng có vật liệu và cấp độ cho mặt bích, thanh ren (bu lông) và đai ốc. Được sắp xếp theo nhiệt độ thiết kế, mặt bích, mác thép bu lông và đai ốc được khuyến nghị.
Nhiệt độ thiết kế | Mặt bích | Mác thép bu lông | Mác thép đai ốc |
---|---|---|---|
-195° to 102°C | ASTM A182 Gr. F304, F304L, F316, F316L, F321, F347 | A320 Gr.B8 Class2 | A194 Gr.8A |
-101° to -47°C | ASTM A350 Gr.LF3 | A320 Gr.L7 | A194 Gr.7 |
-46° to -30°C | ASTM A350 Gr.LF2 | A320 Gr.L7 | A194 Gr.7 |
-29° to 427°C | ASTM A105 | A193 Gr.B7 | A194 Gr.2H |
428° to 537°C | ASTM A182 Gr.F11, F22 | A193 Gr.B16 | A194 Gr.2H |
538° to 648°C | ASTM A182 Gr.F11, F22 | A193 Gr.B8 Class1 | A194 Gr.8A |
649° to 815°C | ASTM A182 Gr. F304H, F316H | A193 Gr.B8 Class1 | A194 Gr.8A |
Mong rằng qua bài viết ngắn này, bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về bu lông mặt bích. Một phụ kiện cực kỳ quan trọng trong kết nối mặt bích đường ống.