Bản mã thép có độ bền cao và khả năng chịu được nhiệt độ và áp suất cao, chúng ta cùng Thép Bảo Tín tìm hiểu về sản phẩm này.
Bản mã là gì vậy?
Lúc trước, Thép Bảo Tín cũng đã từng đặt một câu hỏi như vậy.
Mãi khi mấy anh em công trình kết cấu thép gửi bản vẽ để gia công, thì Thép Bảo Tín mới biết đó anh em.
Thiết nghĩ, nhiều anh em mới vào nghề chắc cũng sẽ có thắc mắc giống mình.
Nên hôm nay quyết định làm một bài viết để giới thiệu về dòng sản phẩm này.
Tóm lại là như này: Bản mã thép hay bảng mã là một dạng của thép tấm. Tuy nhiên nó được cắt với kích thước nhỏ hơn và thường được đục lỗ để lắp Bulong.

Quy cách bản mã thép
Bảng mã thường có các kiểu dáng sau:
- Hình tròn
- Hình vuông
- Hình chữ nhật
- hình thang
- Hình tam giác
Kiểu dáng của nó được thiết kế dựa trên vị trí mà nó được sử dụng.
??? Tìm hiểu thêm quy trình gia công bản mã thép tại Bảo Tín
Một điểm nữa, là bảng mã cũng được thiết kế theo cách mà nó được kết nối trong kết cấu thép. Cụ thể là:
- Bảng mã không đục lỗ: liên kết bằng các mối hàn.
- Bảng mã có đục lỗ: liên kết bằng Bulong thép.

Các loại mác thép được sử dụng để sản xuất bảng mã
Tại Thép Bảo Tín, chúng tôi thường được nhận những đơn đặt hàng yêu cầu các mác thép sản xuất theo tiêu chuẩn JIS G3101:
MÁC THÉP | THÀNH PHẦN HÓA HỌC | CƠ TÍNH | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thử kéo | Thử uốn | ||||||||||||
Giới hạn chảy (Mpa) | Giới hạn bền (Mpa) | Chiều dày T | Mẫu thử | Độ dãn dài (%) | Góc uốn | Bán kính gối uốn | Mẫu thử | ||||||
C | Si | Mn | P | S | T ≤ 16 | ||||||||
SS330 | - | - | - | ≤ 0.050 | ≤ 0.050 | ≥ 205 | 330÷430 | T ≤ 5 | Mẫu 5 | 26 min | 180 ◦ | 0.5 x T | Mẫu 1 |
5 < T ≤ 16 | Mẫu 1A | 21 min | |||||||||||
SS400 | - | - | - | ≤ 0.050 | ≤ 0.050 | ≥ 245 | 400÷510 | T ≤ 5 | Mẫu 5 | 21 min | 1.5 x T | Mẫu 1 | |
5 < T ≤ 16 | Mẫu 1A | 17 min | |||||||||||
SS490 | - | - | - | ≤ 0.050 | ≤ 0.050 | ≥ 385 | 490÷610 | T ≤ 5 | Mẫu 5 | 19 min | 2.0 x T | Mẫu 1 | |
5 < T ≤ 16 | Mẫu 1A | 15 min | |||||||||||
SS540 | ≤ 0.30 | - | ≤ 1.60 | ≤ 0.040 | ≤ 0.040 | ≥ 400 | ≥ 540 | T ≤ 5 | Mẫu 5 | 16 min | 2.0 x T | Mẫu 1 | |
5 < T ≤ 16 | Mẫu 1A | 13 min |
Ứng dụng của bản mã trong kết cấu thép
Trong kết cấu thép, các vị trí chính cần sử bảng mã gồm có:
- Vị trí giữa các cột và móng
- Giữa các cột với các kèo thép
- Giữa các cột với các dầm thép

Hy vọng những kiến thức trên đây Thép Bảo Tín chia sẻ sẽ hữu ích cho anh em. Và đừng quên, tại Thép Bảo tín có cung cấp dịch vụ gia công bản mã nhé!
Bùi Đại Nghĩa Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
Giao hàng nhanh
Nguyễn Văn Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
Sản phẩm quá chuẩn
Nguyễn Bích Anh Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
giao chậm quá