Khi làm việc với các loại ống thép nói chung, ống thép đúc nói riêng sẽ tiếp xúc với các thông số như NPS, DN, OD, SCH. Mỗi ký hiệu sẽ mang một ý nghĩa riêng, thể hiện kích thước của một sản phẩm thép ống. Chúng khá dễ gây nhầm lẫn, để giúp các bạn đọc thuận tiện việc tra cứu thì trong bài viết này Thép Bảo Tín sẽ giải thích chi tiết từng ký hiệu. Mời các bạn cùng theo dõi!
Nội dung chính
Ký hiệu NPS, DN, OD và SCH
Ký hiệu NPS
NPS (cụm từ viết tắt Nominal Pipe Size) là kích thước ống danh nghĩa theo tiêu chuẩn của Bắc Mỹ. NPS được áp dụng cho ống thép ở nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp do Hiệp hội thép Hoa Kỳ đề ra.
– NPS được đặc trưng bởi hai số không thứ nguyên là:
- Kích thước ống danh nghĩa (NPS) được đo bằng đơn vị inch
- Một chỉ số danh định cho độ dày thành ống (SCH, Schedule hay Sched)
-> Có thể bạn chưa biết, tên viết tắt NB (cỡ ống danh nghĩa – Nominal Bore) cũng có thể được dùng để thay thế cho NPS.
Ký hiệu DN
Tên tiêu chuẩn kích thước ống tương ứng của châu Âu với NPS là DN (diamètre nominal hay nominal diameter), trong đó, kích thước ống được đo bằng milimet.
– Chúng ta có thể viết là DN15 hay 15A.
– DN do hiệp hội ISO đưa ra tiêu chuẩn về đường kính ống thép đúc.
– Không ít người nhầm lẫn rằng DN15 là ống phi 15mm. Điều này là sai, bởi vì ống thép có DN15 có nghĩa là tương đương với phi 21mm.
Ký hiệu SCH
– SCH là một khái niệm viết tắt của từ Schedule, mà qua nó chúng ta xác định được độ dày.
– Sch 5, Sch 5s, sch 10, sch 10s, Sch20, tiêu chuẩn Sch 40, Sch80, Sch100, Sch120, Sch140, Sch160… là các kí hiệu của độ dày ống thép đúc.
– Theo chiều tăng dần, ống sẽ dày hơn và tỉ lệ thuận với khả năng chịu áp suất của ống.
Các bạn có thể hiểu rõ hơn về ký hiệu SCH của ống thép đúc thông qua bài viết tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40
Ký hiệu OD và ID
– OD (viết tắt của cụm từ Outside Diameter) là một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kỹ thuật, đặc biệt là trong ngành cơ khí và sản xuất. OD đề cập đến đường kính của một đối tượng, thông thường là đường kính ngoài của một ống, một trục, hay một vật thể hình tròn.
– ID là từ viết tắt của Inner Diameter, có nghĩa là kích thước đường kính trong của ống.
– Đường kính ngoài OD và đường kính trong ID thường được đo bằng đơn vị mm hoặc inch. Và 1 inch = 25,4mm
=> Từ kích thước OD và ID, kỹ thuật viên có thể xác định một giá trị tương ứng của đơn vị đo lường quốc tế. Ví dụ: nếu OD đo được là 42mm, ống thuộc size DN32 phi 42 hay 1-1/4 Inch.
Xem thêm bài viết liên quan:
Các ký hiệu mác thép
Sau đây Thép Bảo Tín lấy ví dụ trên thanh thép thanh vằn Hòa Phát mô tả cho dễ hình dung
Các ký tự đầu:
- C: Thép carbon thông thường (Carbon Steel).
- CB: Thép carbon có độ bền cao (High Strength Carbon Steel).
- CT: Thép có cường độ cao (Tempered Steel).
- CG: Thép mạ kẽm (Galvanized Steel).
Ý nghĩa các con số sau ký hiệu:
Số theo sau các ký hiệu trong mác thép Hòa Phát biểu thị giới hạn chảy hoặc cường độ bền của thép (đơn vị tính là N/mm²). Ví dụ:
- CB300: Thép carbon có độ bền cao, giới hạn chảy là 300 N/mm².
- CT3: Thép cường độ cao, cường độ bền là 300 N/mm².
- CG415: Thép mạ kẽm, giới hạn chảy là 415 N/mm².
Ngoài ra, một số mác thép còn có thêm ký hiệu hoặc số ở cuối, thể hiện các đặc tính hoặc quy trình sản xuất đặc biệt. Ví dụ:
- CB300V: Thép carbon có độ bền cao, được xử lý nhiệt để tăng độ dai.
- CT3W: Thép cường độ cao, được hàn bằng phương pháp hàn điện trở.
Kết luận
Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các ký hiệu các loại ống thép. Nếu như các bạn còn thắc mắc, hoặc cần tư vấn chi tiết hơn hãy liên hệ Thép Bảo Tín.