Mặt bích là phụ kiện quan trọng để tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh. Tùy vào từng ứng dụng, kết cấu, ta sẽ có những loại mặt bích khác nhau. Vậy mặt bích dùng trong công nghiệp dầu mỏ và hóa chất là loại nào? Nó có đặc điểm gì nổi bật. Xem ngay bài viết dưới đây để có cho mình câu trả lời.
Mặt bích nào dùng trong công nghiệp dầu mỏ và hóa chất ?
Theo nhiều chia sẻ từ các anh em trong ngành, mặt bích class 150 hay mặt bích 150Lbs chính là loại mặt bích được dùng nhiều nhất trong ngành công nghiệp dầu mỏ và hóa chất. Sở dĩ, nó được ứng dụng nhiều trong ngành này bởi nó có thiết kế cùng các thông số kỹ thuật đặc biệt.

Cụ thể, mặt bích class 150 được sản xuất theo tiêu chuẩn ASME/ANSI B16.5 dòng 150. Và có áp suất làm việc rơi vào khoảng 1,4 Bar (tại 538 độ C) – 19,8 Bar (tại -29 – 38 độ C), tương đương 20,3 – 287 Psi. Có thể thấy, đây là loại mặt bích có khả năng chịu áp lực cao, bền bỉ và có thể giữ ổn định lâu dài cho các kết cấu máy.
>> Xem thêm Mặt bích class 150 là gì để hiểu thêm về phụ kiện này.
Ngoài ra với những hệ thống đường ống có áp suất cao hơn, mta cũng có thể sử dụng mặt bích class 300, class 600 hay class 900. Do đó, bạn cần nắm rõ hệ thống của mình để lựa chọn dòng mặt bích phù hợp.
Bảng tiêu chuẩn mặt bích ANSI 150
Đây là bảng tiêu chuẩn ứng với dòng mặt bích class 150 – mặt bích chuyên dùng cho ngành công nghiệp dầu mỏ, hóa chất, điện, nước và xử lý nước thải. Các thông số trong bảng này bao gồm: đường kính trong, đường kính ngoài, đường kích lỗ bích, độ dày và số lỗ trên mặt bích.
Việc hiểu và tận dụng được bảng tiêu chuẩn mặt bích ANSI 150 sẽ giúp bạn thiết kế và lắp đặt hệ thống đường dễ dàng và đảm bảo. Thêm vào đó, các thông số quan trọng này còn được dân nghề dùng trong quá trình bảo trì và thay thế mặt bích hoặc các bộ phận trong hệ thống.
Bảng thông số kỹ thuật mặt bích ANSI Class 150:
Bảng thông số kỹ thuật mặt bích ANSI Class 150 | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Pipe | Hub | Raised Face | Drilling Data | Weight | |||||||
Flange Data | |||||||||||
Nominal Pipe Size | A | B | C | D | F | G | H | I | J | ||
Outside Diameter | Overall Diameter | Inside Diameter | Flange Thickness min | Overall Length | Hub Diameter | Face Diameter | Number of Holes | Bolt Hole Diameter | Diameter of Circle of Holes | Kg/piece | |
Kích thước ống danh nghĩa | Đường kính ngoài ống | Đường kính tổng thể MB | Đường kính trong MB | Độ dày MB | Chiều dài MB | Đường kính trung tâm | Đường kính mặt nâng | Số lỗ bulông | Đường kính lỗ bulông | Đường kính vòng lỗ | Khối lượng |
mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | |||
1/2 | 21,3 | 88,90 | 22,40 | 11,20 | 15,70 | 30,20 | 35,10 | 4 | 15,70 | 60,45 | 0,39 |
3/4 | 26,70 | 98,60 | 27,70 | 12,70 | 15,70 | 38,10 | 42,90 | 4 | 15,70 | 69,85 | 0,56 |
1 | 33,40 | 108,0 | 34,50 | 14,20 | 17,50 | 49,30 | 50,80 | 4 | 15,70 | 79,25 | 0,78 |
1 1/4 | 42,20 | 117,3 | 43,20 | 15,70 | 20,60 | 58,70 | 63,50 | 4 | 15,70 | 88,90 | 1,03 |
1 1/2 | 48,30 | 127,0 | 49,50 | 17,50 | 22,40 | 65,00 | 73,15 | 4 | 15,70 | 98,60 | 1,32 |
2 | 60,30 | 152,4 | 62,00 | 19,10 | 25,40 | 77,70 | 91,90 | 4 | 19,10 | 120,7 | 2,06 |
2 1/2 | 73,00 | 177,8 | 74,70 | 22,40 | 28,40 | 90,40 | 104,6 | 4 | 19,10 | 139,7 | 3,28 |
3 | 88,90 | 190,5 | 90,70 | 23,90 | 30,20 | 108,0 | 127,0 | 4 | 19,10 | 152,4 | 3,85 |
3 1/2 | 101,6 | 215,9 | 103,4 | 23,90 | 31,75 | 122,2 | 139,7 | 8 | 19,10 | 177,8 | 4,81 |
4 | 114,3 | 228,6 | 116,1 | 23,90 | 33,30 | 134,9 | 157,2 | 8 | 19,10 | 190,5 | 5,30 |
5 | 141,3 | 254,0 | 143,8 | 23,90 | 36,60 | 163,6 | 185,7 | 8 | 22,40 | 215,9 | 6,07 |
6 | 168,3 | 279,4 | 170,7 | 25,40 | 39,60 | 192,0 | 215,9 | 8 | 22,40 | 241,3 | 7,45 |
8 | 219,1 | 342,9 | 221,5 | 28,40 | 44,50 | 246,1 | 269,7 | 8 | 22,40 | 298,5 | 12,1 |
10 | 273,0 | 406,4 | 276,3 | 30,20 | 49,30 | 304,8 | 323,9 | 12 | 25,40 | 362,0 | 16,5 |
12 | 323,8 | 482,6 | 327,1 | 31,75 | 55,60 | 365,3 | 381,0 | 12 | 25,40 | 431,8 | 26,2 |
14 | 355,6 | 533,4 | 359,1 | 35,10 | 57,15 | 400,1 | 412,8 | 12 | 28,40 | 476,3 | 34,6 |
16 | 406,4 | 596,9 | 410,5 | 36,60 | 63,50 | 457,2 | 469,9 | 16 | 28,40 | 539,8 | 44,8 |
18 | 457,2 | 635,0 | 461,8 | 39,60 | 68,30 | 505,0 | 533,4 | 16 | 31,75 | 577,9 | 48,9 |
20 | 508,0 | 698,5 | 513,1 | 42,90 | 73,15 | 558,8 | 584,2 | 20 | 31,75 | 635,0 | 61,9 |
24 | 609,6 | 812,8 | 616,0 | 47,80 | 82,60 | 663,4 | 692,2 | 20 | 35,10 | 749,3 | 86,9 |
>> Tham khảo thêm Tiêu chuẩn mặt bích ANSI 150, 300, 600 để có thêm những kiến thức hữu ích.
Mặt bích chất liệu gì mới dùng được trong ống dẫn dầu mỏ và hóa chất?
Để sử dụng được trong ngành công nghiệp dầu mỏ và hóa chất, mặt bích class 150 phải được chế tạo từ các chất liệu đặc biệt. Các chất liệu này phải có độ bền cao và khả năng chống ăn mòn tốt. Và đáp ứng tốt nhất những yêu cầu kể trên chính là mặt bích class 150 được làm từ inox và thép. Cụ thể:
Mặt bích Class 150 làm từ inox
Inox hay còn được biết đến là loại thép không gỉ. Loại inox để gia công mặt bích class có ít nhất 10,5% crom – đây là thành phần giúp tăng khả năng chống mài mòn của vật liệu. Các loại inox thường được sử dụng cho mặt bích class 150 bao gồm:
- Inox 304: Có khả năng chống mài mòn cao mà vẫn dễ uốn và cắt
- Inox 316: Là loại inox có sức bền và khả năng chịu nhiệt tốt hơn Inox 304
- Inox 321: Đây là loại inox chất lượng hơn cả inox 304. Với khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt tuyệt vời, inox 321 được dùng phổ biến trong các hệ thống đường ống cỡ lớn thuộc ngành công nghiệp dầu mỏ và hóa chất.
Mặt bích Class 150 làm từ thép
Ngoài inox, thép cũng chính là vật liệu thường dùng để chế tạo mặt bích class 150. Có thể kể đến như: thép cacbon, thép hợp kim, thép không gỉ, thép đen, thép mạ kẽm,…
Vì phải tiếp xúc với các chất lỏng đặc biệt, mặt bích class 150 trong ứng dụng này thường được chế tạo từ thép carbon. Cụ thể, loại thép này thường chứa một lượng nhỏ cacbon (từ 0,05% – 2%) và các hợp chất khác như silic, mangan, lưu huỳnh và phospho. Đây là những thành phần giúp tăng khả năng chống ăn mòn của mặt bích trong ngành công nghiệp dầu mỏ và hóa chất.
Mua mặt bích class 150 ở đâu chất lượng?

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều cơ sở kinh doanh và phân phối mặt bích nói chung và mặt bích class 150 nói riêng. Một trong những cái tên không thể bỏ qua chính là công ty TNHH Thép Bảo Tín – đơn vị chuyên nhập khẩu và phân phối vật tư công nghiệp.
Mua mặt bích class 150 tại Thép Bảo Tín để lắp đặt cho hệ thống ống dẫn dầu mỏ và hóa chất giúp khách hàng có được sản phẩm chất lượng mà vẫn tiết kiệm. Các sản phẩm tại công ty luôn được đảm bảo chất lượng cũng như đạt các tiêu chuẩn quốc tế. Nhờ vậy, các sản phẩm tại đây luôn nhận về các phản hồi tốt từ người dùng.
Công ty Thép Bảo Tín luôn cam kết mang đến thị trường những sản phẩm tốt nhất với giá cả hợp lý nhất. Nếu muốn mua mặt bích dùng trong công nghiệp dầu mỏ và hóa chất thì còn chờ gì mà không liên hệ ngay tới hotline 0931 339 176.