Thép mỏng có phải là thép tấm hay không? Đây đang là thắc mắc của rất nhiều người. Với những ai trong làm việc trong ngành xây dựng, kỹ thuật,…thì đây vẫn là một dấu hỏi lớn. Để bạn có được đáp án đầy đủ và chính xác nhất, Thép Bảo Tín xin gửi đến bạn bài viết sau.
Nội dung chính
Thép mỏng là gì? Cấu tạo ra sao?
Thép mỏng là dạng thép tấm phẳng, dẹt, được sản xuất với độ dày thường dưới 5mm. Thép mỏng này được cắt xẻ từ cuộn thép cán nguội. Đồng thời giữ nguyên đặc tính ban đầu của thép cán nguội như: độ đàn hồi tốt, chống chịu lực tốt, độ bền cao…
Thép mỏng hay còn gọi là tấm thép mỏng, thép tấm mỏng, thép lá, thép lá mỏng. Miếng thép mỏng được làm từ kim loại mạnh. Nó sở hữu ưu điểm vượt tội về độ bền, cứng, khả năng chịu lực. Nhờ vậy, các ứng dụng sử dụng loại thép này thường có tuổi thọ khá dài.
Cấu tạo thép tấm mỏng:
Loại thép | C | Mn | P | S |
SPCE | Max 0,08 | Max 0,04 | Max 0,030 | Max 0,030 |
SPCD | Max 0,10 | Max 0,45 | Max 0,035 | Max 0,035 |
SPCC | Max 0,12 | Max 0,50 | Max 0,040 | Max 0,045 |
Trong đó: SPCE/ SPCD/ SPCC là dòng thép tấm cán nguội được sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G3141.
Chính vì thép lá cực mỏng nên chi phí sản xuất nó cũng rẻ hơn so với thép tấm thông thường. Ta có thể tiết kiệm từ 10 – 15% chi phí kim loại đầu vào.
Thép mỏng có phải thép tấm hay không?
Dựa theo khái niệm ở trên, ta có thể coi thép mỏng là một dạng thép tấm. Nhưng nó vẫn có thể được phân biệt như một loại riêng dựa trên những đặc trưng riêng. Để dễ hiểu hơn, hãy xem ngay sự so sánh của Thép Bảo Tín về thép tấm và tấm thép mỏng sau:
Điểm giống nhau
- Chúng đều có dạng tấm phẳng.
- Chúng được sản xuất bằng quy trình cán nóng hoặc cán nguội phôi thép.
- Thép lá và thép tấm cũng có độ cứng, độ bền, khả năng chịu tải tương tự nhau. Nhờ vậy, chúng dễ gia công, cắt, uốn vào các ứng dụng.
Điểm khác nhau
Đặc điểm | Thép mỏng (tấm thép mỏng, thép lá) | Thép tấm |
Độ dày | Dưới 5mm, phổ biến từ 0.5mm đến 3mm | Từ 3mm đến 200mm hoặc cao hơn |
Tính chất | Dễ uốn, dát, cắt, đột lỗ hơn | Chịu lực tốt hơn, ít bị cong vênh, móp méo |
Ứng dụng | Thích hợp cho các kết cấu đòi hỏi sự linh hoạt, dễ tạo hình | Thích hợp cho các kết cấu chịu tải trọng lớn, cần độ bền cao |
Tiêu chuẩn | Có thể tuân theo các tiêu chuẩn riêng biệt (TCVN 11229-1:2015, JIS G3131, ASTM A1008) | Thường tuân theo các tiêu chuẩn chung cho thép tấm (TCVN 6522:2008, JIS G3101, ASTM A36,…) |
Ứng dụng | Thân xe ô tô, vỏ thiết bị điện tử, đồ dùng gia dụng, ống dẫn | Dầm thép, cột thép, sàn nhà, vỏ tàu, máy móc |
Từ những so sánh bên trên, ta thấy việc xác định thép mỏng có phải thép tấm hay không là tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Chúng bao gồm: độ dày, tiêu chuẩn, ứng dụng,…. . Dù đặc điểm kỹ thuật có phần tương đồng nhưng không thể khẳng định chắc chắn miếng thép mỏng cũng là thép tấm. Và việc của bạn là cần xác định rõ mình cần thép có quy cách và tiêu chuẩn ra sao để lựa chọn cho hợp lý.
Thông số kỹ thuật của thép tấm lá
Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của thép lá tham khảo:
Tiêu chí | Đơn vị đo | Tiêu chuẩn |
Vật liệu | PO, CR, GI/GA/EG, ZAM, Thép không gỉ (SUS) | |
Độ dày | mm | 0.3 – 6.0 (với cuộn)tối đa 13 mm (với nguyên liệu tấm) |
Chiều rộng cuộn mẹ | mm | từ 100 – 1,600 |
Chiều rộng nguyên liệu tấm | mm | từ 100 – 3,000 |
Trọng lượng cuộn mẹ | Tối đa 25,000 | |
Đường kính trong cuộn mẹ | mm | 508/610/762 |
Đường kính ngoài cuộn mẹ | mm | Tối đa 2,000 |
Sản phẩm | ||
Chiều dài tấm | mm | 30 – 6,000 |
Dung sai độ dài | mm | ± 0.5 |
Dung sai đường chéo | mm | < 0.5/1,000 |
Bavia (mm) | mm | ≤ 0.05 |
Phủ bề mặt | Giấy, Vinyl |
> Xem thêm các loại thép tấm phổ biến khác để thấy rõ sự khác biệt.
Trên đây là đáp án của câu hỏi thép mỏng có phải thép tấm hay không. Cùng với đó, chúng tôi cũng cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về miếng thép lá. Nếu bạn cần hỗ trợ gì thêm hãy gọi cho Thép Bảo Tín qua Hotline 0932 059 176.