Hiện nay, ống thép đúc A106 là một trong những loại vật tư được dùng phổ biến trong ngành công nghiệp xây dựng, đóng tàu, sản xuất nồi hơi, cũng như ngành công nghiệp dân dụng,..
Vậy bạn biết tại sao ống đúc A106 lại được dùng rộng rãi như vậy hay không? Cùng Thép Bảo Tín đi tìm câu trả lời nhé!
Sơ lược về tiêu chuẩn ASTM A106
ASTM A106 là tiêu chuẩn thép ống đúc, được phát triển bởi Hội Thử nghiệm và Vật liệu Mỹ (American Society for Testing and Materials). Những tiêu chuẩn mà ASTM đưa ra được quốc tế thừa nhận, và hiện có 12.575 tiêu chuẩn ASTM đồng thuận hoạt động trên toàn cầu.
Tiêu chuẩn này đặc tả về các yếu tố:
- Thành phần hóa học
- Tính chất cơ học
- Kích thước ống đúc
- Độ dày ống đúc
- Yêu cầu khác cho ống đúc A106
Tiêu chuẩn ASTM A106 đáp ứng được các yêu cầu: độ bền, khả năng chịu áp lực, chịu nhiệt,… của ống đúc. Chính vì thế, tiêu chuẩn này được áp dụng phổ biến trong ngành công nghiệp toàn cầu.

=> Xem thêm: Ống thép đúc A53 – Ưu, nhược điểm và ứng dụng
Thông số kỹ thuật ống thép đúc A106
Theo tiêu chuẩn ASTM A106, ống thép đúc có các thông số kỹ thuật cơ bản:
Kích thước, trọng lượng của ống đúc A106
- Đường kính ngoài: ống đúc A106 có đường kính ngoài từ 3.2 – 1219mm.
- Đường kính trong: độ lớn đảm bảo nhỏ hoặc bằng đường kính bên ngoài, trừ khi có yêu cầu đặc biệt.
- Trọng lượng: bất kỳ loại thép nào cũng có trọng lượng không vượt quá 10% (so với quy định là 3.5%). Trừ khi, có sự thỏa thuận nào khác giữa người mua và nhà sản xuất.
- Độ dày: ống đúc A106 có độ dày tường từ 1.73 – 63.5 mm.
- Chiều dài: ống thép có chiều dài từ 6 – 12m (nhận theo yêu cầu khách hàng).
Thành phần hóa học của ống thép đúc A106
- Các thành phần hóa học phải đáp ứng các chỉ tiêu hàm lượng C, Mn, P, S, cùng các chất phụ gia S, Cu,….
- Thành phần hóa học mỗi loại ống thép phải được xác định bằng phương pháp phân tích hóa học. Tùy vào mục đích, độ chính xác của phân tích mà phương pháp trên có thể dùng độc lập, hay kết hợp lại để cho kết quả chính xác nhất.
Tính chất cơ học của ống thép ASTM A106
- Độ bền kéo tối thiểu là: 330 MPa (Grade.A), 415 MPa (Grade.B) và 485 MPa (Grade.C)
- Độ giãn dài tối thiểu là: 20% theo chiều dọc và 12% theo chiều ngang
- Độ bền uốn: phải đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn, tức là độ bền uốn tối thiểu là 180 độ trên mỗi mẫu ống.
- Độ cứng: được xác định bằng cách đo các giá trị độ cứng Brinell hoặc Rockwell.

Xử lý nhiệt
Ống đúc A106 được sản xuất theo quy trình đúc nóng. Và để có được chất lượng như ý muốn thì phải xử lý nhiệt để đạt được tính chất cơ học.
Kiểm tra và thử nghiệm ống thép đúc A106
Các yêu cầu kiểm tra, thử nghiệm ống đúc A106 bao gồm: độ bền, độ giãn dài, độ uốn, độ cứng, kiểm tra độ dày tường và kiểm tra độ trơn của bề mặt.
Các ưu và nhược điểm của ống thép đúc tiêu chuẩn ASTM A106
Cùng Thép Bảo Tín đi vào chi tiết ưu, nhược điểm của ống đúc nào.
Ưu điểm của ống thép ASTM A106
- Khả năng chịu áp lực tốt hơn hơn so với các loại ống thép đúc khác. Bởi vì, được sản xuất theo quy trình chặt chẽ, tiêu chuẩn nghiêm ngặt.
- Độ bền, khả năng chịu áp suất tốt hơn nhờ các sản xuất không sử dụng mối hàn.
- Áp suất làm việc cao hơn ống thép hàn. Tuy nhiên một số trường hợp, khi ống hàn được xử lý nhiệt thì chúng gần như có thể thay thế cho nhau.
- Tiết kiệm thời gian, chi phí gia công do độ đồng đều cao hơn và sản xuất với kích thước chính xác hơn.

Đúng như câu :”Không gì là hoàn hảo”. Dù ống đúc A106 có nhiều ưu điểm, nhưng bên cạnh ưu điểm đó vẫn còn một số nhược điểm.
Nhược điểm của thép ống đúc A106
- Giá thành cao hơn so với các loại ống hàn, do phương pháp sản xuất phức tạp hơn.
- Ống liền mạch có giá thành mỗi tấn cao hơn ống ERW có cùng kích thước, và cấp độ.
- Thời gian giao hàng có thể lâu hơn, do có ít nhà sản xuất ống liền mạch hơn ống hàn. Bởi vì, rào cản gia nhập ống liền mạch cao hơn ống hàn.
- Vì được đúc từ phôi nên chiều dài sản xuất của ống sẽ có hạn. Không như ống hàn là được hàn từ dải thép, chiều dài của mỗi dải thép là rất lớn.
- Ống liền mạch sẽ tiêu tốn lượng thép nhiều hơn ống hàn.
Ứng dụng của ống thép đúc A106
Ống đúc A106 được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp hiện nay, cụ thể đó là:
- Ngành dầu khí: được dùng rộng rãi liên quan đến vận chuyển và lưu trữ dầu khí, khí đốt, hóa chất, các chất lỏng khác,…
- Ngành xây dựng: được dùng trong các dự án cầu đường, hầm xuyên núi, tòa nhà cao tầng và các công trình công nghiệp.
- Ngành hóa chất: được dùng vận chuyển các sản phẩm hóa chất bao gồm: axit, kiềm, dung môi và các hợp chất khác.
- Ngành năng lượng tái tạo: được dùng trong các dự án năng lượng tái tạo bao gồm: điện mặt trời, điện gió và thủy điện,…
- Ngành sản xuất máy móc: được dùng trong sản xuất các máy móc, thiết bị và các thành phần khác trong ngành công nghiệp.

Mua thép ống tại TPHCM ở đâu?
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều nơi bán ống đúc. Tuy nhiên để mua được sản phẩm với các tiêu chí: giá tốt, chất lượng, uy tín và đa dạng kích thước là chuyện không hề dễ dàng.
Nếu bạn đang có nhu cầu này, Công ty TNHH Thép Bảo Tín chính là một gợi ý. Tại đây, cung cấp các sản phẩm: ống thép đúc, ống thép hộp, ống thép hàn,….. với các đặc điểm:
- Hàng được bán ra có tem, mác rõ ràng.
- Kích thước, trọng lượng đa dạng phù hợp với mọi công trình/ dự án.
- Đầy đủ hóa đơn VAT.
- Cấp đủ chứng từ CO, CQ.
- Gía cạnh tranh so với thị trường, bởi vì nhập khẩu trực tiếp không qua bất kỳ trung gian nào.
- Khách hàng được quyền tới tận kho xem, và kiểm tra sản phẩm trước khi đặt cọc.
Kết
Hy vọng, qua bài viết này giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về ống đúc ASTM A106. Nếu các bạn cần mua ống thép, hãy liên hệ Thép Bảo Tín để được nhận báo giá cụ thể nhé!