So sánh ống thép đúc A53 và ống thép đúc A106

Trong bài viết này, Thép Bảo Tín sẽ giải đáp thắc mắc “So sánh ống thép đúc A53 và ống thép đúc A106”. Mời các bạn cùng theo dõi!

Thép ống đúc A53

Tiêu chuẩn ASTM A53 là tiêu chuẩn kỹ thuật cho ống thép đen, ống thép nhúng nóng, tráng kẽm được hàn, và ống thép liền mạch.

“ASTM A53 là hợp kim thép carbon. Các thông số kỹ thuật của hợp kim thép carbon được quy định bởi ASTM International, trong đặc điểm kỹ thuật ASTM A53 / A53M.”

Thép ống đúc A53 là một trong những loại ống thép đúc phổ biến được sử dụng trong các ứng dụng xây dựng và cấu trúc. Theo tiêu chuẩn ASTM A53, các ống thép được chia thành 3 loại: A53 Type F, A53 Type E và A53 Type S.

  • A53 Type F được sản xuất bằng phương pháp hàn
  • A53 Type E và A53 Type S được sản xuất bằng phương pháp đúc.

Ống liền mạch A53 có độ dày, độ bền tương đối cao. Nên phù hợp nhất sử dụng trong các ứng dụng như:

  • Ống vận chuyển không khí
  • Ống vận chuyển nước, hơi nước
  • Ống vận chuyển dầu trong các ứng dụng áp suất thấp và trung bình.
  • Ngoài ra, nó còn làm thép kết cấu,…
Ống đúc A53
Tiêu chuẩn ASTM A53 là tiêu chuẩn kỹ thuật cho ống thép đen, ống thép mạ kẽm nhúng nóng, tráng kẽm được hàn và ống thép đúc.

Thép ống đúc A106

Ống thép đúc A106 là một trong những loại ống thép được chế tạo dành riêng cho dịch vụ nhiệt độ cao và áp suất cao.

Theo tiêu chuẩn ASTM A106, các ống thép đúc này được chia thành: A106 Grade A, A106 Grade B, và A106 Grade C.

Tiêu chuẩn ống đúc A106
Hình ảnh ống thép đúc A106 tại Thép Bảo Tín

So sánh ống thép đúc A53 và ống thép đúc A106

Sau khi đã hiểu được ống đúc A53 và ống đúc A106 là gì? Tiếp theo mời các bạn theo dõi sự khác nhau giữa ống thép đúc A53 và ống đúc A106.

So sánh ống đúc A106 và A53 về phạm vi của tiêu chuẩn

  • ASTM A53 là tiêu chuẩn chỉ định các loại ống thép: ống thép đen, ống thép mạ kẽm, ống thép hàn và cả ống thép đúc.
  • Còn ASTM A106 là tiêu chuẩn chỉ định các loại ống thép dùng trong các ứng dụng chịu nhiệt độ, chính xác kích thước là Ống thép carbon Ống thép liền mạch

So sánh ống đúc A106 và A53 về loại ống

  • ASTM A106 thường được dùng cho ống thép đúc.
  • Còn ASTM A53 có thể dùng cho ống thép hàn, hoặc được dùng cho ống thép hàn.
What Is The Difference Between A53 & A106 Steel Pipe?
Ống thép đúc A53

So sánh ống đúc A53 và A106 về thành phần hóa học

  • Ống đúc theo tiêu chuẩn ASTM A106 có chứa thành phần hoá học Silicon, min 0.1%. Tuy nhiên, ống đúc tiêu chuẩn ASTM A53 lại không chứa thành phần hoá học này.

Có thể bạn chưa biết, Silicon là yếu tố giúp cải thiện khả năng chịu nhiệt ống thép. Vì ống đúc A106 có chứa hàm lượng Silicon còn ống đúc A53 chứa 0%, nên ống đúc A106 được đánh giá cao cho dịch vụ nhiệt độ cao. Nếu không có nó, thường xuyên tiếp xúc với nhiệt độ cao có thể làm suy yếu đường ống theo thời gian, làm tăng nguy cơ mất an toàn.

  • Ống đúc A106 Gr B chứa thành phần hoá học Manganese là 0.29-1.6%. Còn ống đúc A53 Gr B chứa Manganese là 1.2%.
  • Ống đúc A106 chứa thành phần hoá học Photpho là 0.035%. Còn ống đúc A53 chứa Photpho là 0.05%.
  • Ống đúc A106 chứa thành phần hoá học Sulfur là 0.035%. Còn ống đúc A53 chứa Sulfur là 0.045%.
Phân biệt ống đúc A106 và ống đúc A53
Bảng thành phần hoá học của ống thép đúc A53

So sánh ống liền mạch A106 và A53 về tính chất cơ học

Sau khi đã tìm hiểu sự khác nhau trong thành phần hoá học giữa ống đúc ASTM A106 và ASTM A53. Tiếp theo, mời các bạn cùng Thép Bảo Tín so sánh tính chất cơ, lý giữa hai loại này.

TIÊU CHUẨNTÍNH CHẤT CƠ LÝ
Grade AGrade BGrade C
ASTM A106Độ bền kéo - Tensile Strength48 000 [330]60 000 [415]70 000 [485]
Độ bền uốn - Yield Strength30 000 [205]35 000 [240]40 000 [275]
ASTM A53Độ bền kéo - Tensile Strength48 000 [330]60 000 [415]-
Độ bền uốn - Yield Strength30 000 [205]35 000 [240]-

So sánh ống thép đúc A53 và A106 về ứng dụng

Ống đúc ASTM A106 được thiết kế cho các vị trí chịu áp lực, nhiệt độ cao và áp suất cao. Chính vì thế, ống đúc được dùng trong các nhà máy nhiệt điện, lò hơi,….

Còn ống đúc ASTM A53 phù hợp để vận chuyển khí gas, chất lỏng, hơi nước, công việc có áp suất thấp – trung bình. Chúng cũng thường được sử dụng làm thép kết cấu.

So sánh ống thép đúc A106 và A53 về giá thành

Ống thép đúc A106 thường có giá thành chênh lệch một chút so với ống đúc tiêu chuẩn ASTM A53. Bởi vì:

  • Tính chất kỹ thuật và độ bền ống liền mạch A106 cao hơn ống liền mạch A53.
  • Ống liền mạch A106 thường có chất lượng tốt hơn so với ống liền mạch A53

Việc lựa chọn loại thép ống đúc phù hợp với mục đích sử dụng là rất quan trọng để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng. Do đó, các chuyên gia và kỹ sư cần phải xem xét đầy đủ các yếu tố như tính chất kỹ thuật, độ dày, độ bền, tính chịu lực và tính chịu nhiệt của sản phẩm để đưa ra quyết định lựa chọn chính xác.

Ống đúc A106 và ống đúc A53 có gì khác nhau?
Bảng thành phần hoá học của ống thép đúc A106

Tuy nhiên, để biết rõ hơn về giá cả của ống đúc A106 và ống đúc A53 trong thị trường xây dựng cụ thể, tốt nhất là bạn nên liên hệ với các nhà cung cấp ống thép địa phương để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất. Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề này, hãy liên hệ với Thép Bảo Tín để được báo giá chính xác nhất thông qua các số điện thoại bên dưới.

Liên hệ kinh doanh Thép Bảo Tín

Yêu Cầu Báo giá Chat Zalo Hotline

Trên đây là sự khác nhau giữa ống thép đúc A53 và A106. Hy vọng, qua bài viết Thép Bảo Tín chia sẻ các bạn sẽ có thông tin cần thiết cũng như biết được sự khác nhau giữa hai loại ống đúc này.

Từ khóa: ,
Bình luận (0 bình luận)