Tiêu chuẩn ống thép SCH40 là gì? Và chỉ số SCH đại diện cho điều gì?
? Chỉ số SCH là phương pháp tiêu chuẩn để xác định độ dày của ống thép.
Trong bài viết này, Thép Bảo Tín sẽ cho anh em biết thêm về tiêu chuẩn SCH của ống đúc. Theo khía cạnh mới, theo góc nhìn mới, mới lạ hơn, dễ hiểu hơn.
Lịch sử hình thành tiêu chuẩn SCH40 của ống thép đúc
Việc chuẩn hóa độ dày và kích thước ống thép bắt đầu từ giai đoạn sản xuất thép ống hàng loạt, ở quy mô công nghiệp.
Tại thời điểm đó, thép ống đúc chỉ được sản xuất dựa trên 3 tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn về trọng lượng tiêu chuẩn – STD
Ống thép siêu bền – XS
Ống thép siêu bền kép – XXS
3 tiêu chuẩn thép ống sơ khai
3 tiêu chuẩn đánh giá này dựa trên hệ thống kích thước ống thép – IPS.
Với việc ngày một hiện đại hóa của các ngành công nghiệp. Và việc sử dụng ống thép trong các điều kiện áp suất và nhiệt độ khác nhau.
Nên ba tiêu chuẩn trên là không đủ để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng và nhà sản xuất.
Chính điều đó đã thúc đẩy việc cần thiết phải có bộ tiêu chuẩn mới, phù hợp hơn. Và tiêu chuẩn về độ dày thành ống, đường kính ống đã được ra đời từ đây.
Trong thực tế hiện nay, kích thước đường ống được xác định bằng hai bộ số:
Giải nghĩa các ký hiệu cơ bản trong thông số kỹ thuật của ống thép
Kích thước ống danh nghĩa là gì?
Kích thước đường ống danh nghĩa (NPS) là chỉ số xác định kích thước của đường ống.
Ví dụ: khi bạn nói ống 6 inch, thì 6 inch là kích thước danh nghĩa của ống đó.
Việc sản xuất ống từ NPS ⅛ (DN 6) đến NPS 12 (DN 300) đều dựa trên đường kính ngoài cố định (OD).
Vì vậy khi tăng độ dày của thành ống lên thì đường kính trong của ống (ID) sẽ giảm đi. Và kích thước danh nghĩa (NPS) sẽ nằm ở đâu đó giữa OD & ID của ống thép.
OD in Inch
OD in mm
Thinkness in Inch
Thinkness in mm
ID in Inch
ID in mm
For NPS 2 Schedule 40 pipe
2.375
60.3
0.154
3.91
2.067
52.5
For NPS 14 Schedule 40 pipe
14
350
0.438
11.13
13.124
333.3
Từ bảng trên, bạn có thể thấy rằng đối với NPS 2, đường kính trong của ống (ID) gần đạt đến NPS ống; và đối với NPS 14, ống có OD giống như NPS.
Bạn có thể dễ dàng chuyển đổi kích thước inch sang mm bằng cách chia nó với 25,4 và làm tròn như sau;
Đường kính ngoài trên 16 inch được làm tròn đến 1 mm
Đường kính ngoài 16 inch trở xuống làm tròn đến 0,1 mm
Độ dày thành ống được làm tròn chính xác đến 0,01 mm
Tiêu chuẩn ống thép đúc Sch40
Kích thước ống DN (Đường kính danh nghĩa) là gì?
DN nghĩa là gì?
DN hoặc Diameter Nominal là một ký hiệu Quốc tế (hệ đo lường SI hoặc Matric Designator). Và cũng là một ký hiệu tương đương của Châu Âu với NPS để hiển thị các kích thước ống.
Tuy nhiên, bạn phải lưu ý rằng DN hiển thị kích thước đường ống khác với NPS.
Bởi DN (mm) còn NPS (Inch).
Ví dụ: Ống 2 inch có giá trị tương đương DN 50. Bạn có thể lấy bất kỳ NPS nào cho DN bằng cách nhân nó với 25.
SCH của thép ống là gì?
SCH của thép ống đúc là gì?
Chỉ số SCH là phương pháp tiêu chuẩn để xác định độ dày của ống thép.
Để đơn giản hóa việc đặt hàng ống thép, ủy ban ASME đã phát triển số SCH dựa trên công thức độ dày thành ống của Barlow đã sửa đổi.
Nhằm tính toán về độ dày ống thép theo tiêu chuẩn Sch (ví dụ Sch10, Sch20, Sch40, Sch80, …)
Định nghĩa về số SCH. Số SCH chỉ ra giá trị gần đúng của biểu thức: