Ống thép SeAH, một thương hiệu khá là quen thuộc đúng không ạ. Thép Bảo Tín chắc chắn một điều rằng: Khi anh em tìm kiếm ống thép SeAH, thì đã ít nhất 1 lần được sử dụng sản phẩm của Công ty thép SeAH rồi phải hong.
Ấy thế….liệu anh em đã nắm rõ về sản phẩm ống thép SeAH chưa nè? Nếu chưa thì dành ít phút để đọc bài chia sẻ này nhé!
Anh em yên tâm! Đọc không tới 10 phút đâu, nhưng sẽ đem lại nhiều kiến thức bổ ích cho anh em đó nha.
Trước tiên, hãy cùng Thép Bảo Tín tìm hiểu về catalogue ống thép SeAH sẽ có những thông tin gì nào?
Nội dung chính
Catalogue ống thép SeAH
Nói về Catalogue thì chắc anh em cũng hiểu là nó sẽ đề cập tới những vấn đề gì rồi đúng không.
Tuy nhiên, Thép Bảo Tín vẫn sẽ review một chút những thông tin quan trọng mà anh em cần lưu ý trước khi xem catalogue nè.
- Thứ I là các bảng quy cách ống thép theo từng tiêu chuẩn. Cái này quan trọng nha. Sau này anh em mua hàng, thì phải căn cứ vào các tiêu chuẩn sản xuất để chọn đúng loại ống thép phù hợp với công trình mình thi công.
- Thứ II là các lưu ý về quy cách đóng gói và các thông tin in trên ống. Cái này cũng quan trọng không kém. Bởi vì hiện nay lừa đảo sắt thép rất là nhiều, và ngày càng tinh vi. Anh em không nhớ đặc điểm này dễ mua phải hàng kém chất lượng lắm.
=> Nhưng nếu anh em vẫn không tin tưởng vào trí nhớ của mình. Thí cứ qua Thép Bảo Tín cũng được nè. Anh em kiểm hàng thoải mái luôn. Không có sợ hàng giả hàng nhái. ???
- Thứ III là bảng thành phần hóa học và cơ tính của mác thép. Bảng này thì chắc là những anh em kỹ sư thiết kế, tính toán chọn ống sẽ cần dùng.
Rồi. Dưới đây là catalogue của Công ty thép SeAH. Anh em có thể xem và tải về để sử dụng khi cần nha.
Vấn đề thứ 2 mà Thép Bảo Tín muốn cùng anh em tìm hiểu đó là quy cách ống SeAH.
Nếu đã xem catalogue thép SeAH rồi thì anh em có thể xem qua nơi mua ống thép SeAH uy tín nha.
Quy cách ống thép SeAH như thế nào?
Trước khi tìm hiểu về quy cách ống thép SeAH. Thì cho Thép Bảo Tín hỏi cái này chút xíu nha.
Anh em hiểu thế nào là quy cách của một sản phẩm?
Nghe vậy. Nhưng mà khó nha. Không phải ai cũng biết đâu à.
Quy cách ở đây là một thuật ngữ chuyên ngành, để chỉ những tiêu chí, yêu cầu cụ thể nào đó về mặt kỹ thuật mà sản phẩm phải đạt được.
Đó là tên sản phẩm, tiêu chuẩn sản xuất, chứng nhận chất lượng, cách thức đóng gói, số lượng hoặc trọng lượng hàng hóa.
Quay trở lại với ống thép SeAH, thì quy cách của ống thép cũng được xác định dựa trên các tiêu chí này.
Quy cách ống thép SeAH như sau:
- Tên sản phẩm: ống thép đen, ống thép tráng kẽm, ống thép mạ kẽm nhúng nóng, ống thép chịu áp lực, ống thép dân dụng, ống bao dây điện, cáp quang, ống thép chữ nhật, ống thép vuông, ống dẫn dầu
- Tiêu chuẩn sản xuất: KS D 3507, JIS G 3454, ASTM A 53 Grade A, BS 1387/85, API 5L Grade B, API 5CT, DIN
- Chiều dài: 6 mét, 12 mét.
- Chứng nhận chất lượng: FM Approvals Class 1630, ISO 9001:2008, API Monogram, …
- Cách thước đóng gói: đai bó, bó gỗ, bó Poly-Prophylene
Giờ thì anh em đã nắm được quy cách của ống thép SeAH chưa? Giờ mình chuyển qua vấn đề tiếp theo nha.
Vấn đề thứ 3 mà Thép Bảo Tín muốn cùng anh em tìm hiểu đó là các phụ kiện sử dụng cho ống thép SeAH.
Bạn sẽ quan tâm: So sánh ống thép mạ kẽm Hòa Phát và SeAH
Các phụ kiện sử dụng cho đường ống thép
Dĩ nhiên rồi! Mua ống thép mà không có phụ kiện thì sao mà thi công cho được.
Phải có phụ kiện.
Vậy thì, những phụ kiện này là gì? Và chúng dùng để làm gì?
Các phụ kiện này chủ yếu được sử dụng trong các mục đích như nối ống và phân nhánh đường ống.
Và tùy thuộc vào mục đích sử dụng của anh em, mỗi ứng dụng sẽ cần những loại phụ kiện đi kèm khác nhau.
Tuy nhiên, trên thị trường sẽ có những phụ kiện chính sau đây thôi. Nếu danh sách dưới đây không có sản phẩm mà anh em cần. Vậy chỉ còn cách là đặt hàng nhà máy sản xuất thôi nè.
Các phụ kiện sẽ gồm có:
- Co/cút 90 độ
- Co/cút 45 độ
- Măng sông hàn, măng sông ren
- Chén hàn ống, nắp bịt ống
- Tê đều, tê giảm thép
- Van công nghiệp
- Mặt bích thép, inox
Anh em lưu ý khi chọn phụ kiện đường ống, nhớ chọn phụ kiện đúng kích thước, đúng chất liệu, khả năng chịu lực tương đương để đảm bảo sự hoạt động trơn tru của hệ thống đường ống nhé.
Nhanh ghê á! Mới có chút xíu đi hết 3/4 bài viết hôm nay rồi.
Anh em đã mệt chưa?
Thôi ráng thêm chút xíu nữa nha. Phần sau là mệnh đề cuối của bài viết rồi.
Vấn đề cuối cùng mà Thép Bảo Tín muốn đề cập là:
Cách tính khối lượng ống thép
Vấn đề này khó à nha.
Câu hỏi về khối lượng nếu được đưa ra ở một quy cách cụ thể thì sẽ rất là dễ.
Ví dụ: Anh em hỏi mua 1 cây 6 mét ống thép mạ kẽm phi 219, tiêu chuẩn ASTM A53, độ dày 3,96 mm đi. Thì đáp án khi chúng ta tra bảng trong catalogue đã có là 21,01 Kg/m, và 126.06 Kg/cây (Lưu ý là giá trị này chưa tính dung sai nha anh em).
Thế còn nếu anh em mua số lượng lớn vài trăm, vài nghìn cây thép ống thì sao? Làm sao tính được đúng không.
Cách thì có chứ không phải không.
Khi nhận hàng anh em cho cân thực tế là được. Hoặc có điều kiện thì chạy nguyên container ra trạm cân điện tử, cân trước và sau tải sau đó trừ ra thôi.
Cơ mà 2 cách này thì hơi phiền quá, cũng khá mất thời gian chạy qua chạy lại của anh em nữa.
Thế có cách nào tính toán nhanh hơn không ta?
Đáp án là CÓ nha!
♻️Thép Bảo Tín đã có một giải pháp cho anh em đây.♻️
Sau nhiều thời gian nghiên cứu, mày mò, Thép Bảo Tín đã lập trình ra một công cụ (Thép Bảo Tín tạm gọi nó là máy tính trọng lượng thép).
Anh em có thể xem và sử dụng công cụ này theo link dưới đây.
>>> Máy tính trọng lượng thép, nhôm
Rồi. Bài viết hôm nay đến đây là kết thúc. Cám ơn anh em đã chịu khó đọc hết bài viết này.
Chúc anh em một ngày tốt lành nha!