Thép hình H là gì?
Có thể anh em đã biết, đã thấy, đã nghe về nó. Nhưng anh em đã thực sự hiểu hết về thép H chưa?
Nói chứ…. Thép Bảo Tín cũng muốn chia sẻ và muốn nhờ anh em đối chiếu, chứng thực giúp những thông tin dưới đây có thực sự chính xác không. Mong nhận được sự phản hồi tích cực từ anh em nè.

Đầu tiên, điều mà Thép Bảo Tín muốn chia sẻ đó là
Cách đọc thông số của thép hình H
À… Cái này nghe có vẻ dễ ha. Cơ mà có thể nhiều anh em mới tìm hiểu về ngành thép. Hoặc anh em kỹ sư kết cấu mới ra trường chắc cũng chưa biết đó nha.
Ví dụ như thế này nhá!
Công trình yêu cầu thép H có thông số: H175x175x7.5×11
Theo Thép Bảo Tín được biết, thì thông số trên sẽ có ý nghĩa như thế này:

Điều thứ 2, Thép Bảo Tín muốn chia sẻ
Quy cách thép hình H tại Thép Bảo Tín
Để anh em dễ hình dung và nắm bắt ý. Thì Thép Bảo Tín có lập 1 bảng quy cách thép H như sau. Anh em xem nhé!
TÊN SẢN PHẨM | Quy cách hàng hóa ( mm ) | Chiều Dài Cây ( M/ Cây ) | Trọng Lượng ( KG/ M ) |
||
---|---|---|---|---|---|
Kích thước cạnh ( XxYmm ) | Độ dày bụng T1 | Độ dày cánh T2 | |||
THÉP HÌNH H | |||||
Thép hình H 100 | H100x100 | 6 | 8 | 6m | 17.2 |
Thép hình H 125 | H125x125 | 6.5 | 9 | 6m - 12m | 23.6 |
Thép hình H148 | H148x100 | 6 | 6m - 12m | 20.7 | |
Thép hình H 150 | H150x150 | 7 | 10 | 6m - 12m | 31.5 |
Thép hình H 175 | H175x175 | 7.5 | 11 | 6m - 12m | 40.4 |
Thép hình H194 | H194x130 | 6 | 9 | 6m - 12m | 30.6 |
Thép hình H 200 | H200x200 | 8 | 12 | 6m - 12m | 49.9 |
Thép hình H 250 | H250x250 | 9 | 14 | 6m - 12m | 72.4 |
Thép hình H294 | H294x200 | 8 | 12 | 6m - 12m | 56.8 |
Thép hình H 300 | H300x300 | 10 | 15 | 6m - 12m | 94 |
Thép hình H 350 | H350x350 | 12 | 19 | 6m - 12m | 137 |
Thép hình H 400 | H400x400 | 12 | 19 | 6m - 12m | 172 |
Có 1 điều mà chắc chắn rất rất nhiều anh em bị nhầm lẫn. Thép Bảo Tín cũng vậy. Hay nhầm vấn đề này lắm.
Đó là, làm sao để phân biệt thép hình H và I. Hay thép H và thép I khác nhau như thế nào?
Thép H và thép I khác nhau như thế nào?
Chà…..! Vấn đề này khó nha.
Không chuyên thì rất khó để nhận biết được, vì 2 loại nó cứ giống nhau sao ấy.
Mới đầu Thép Bảo Tín cũng bị lag khúc này lắm.
Có thể khi anh em tìm đọc các thông tin trên mạng, sẽ thấy được những thông tin kiểu:
- Thép hình H thì có mặt cắt dạng chữ H, thép I thì có mặt cắt dạng chữ I. Cái này không chắc nha, với lại nếu anh em không phải dân trong ngành, đố mà biết được mặt cắt nó là cái gì?
- Thép chữ H có phần cánh rộng, còn thép chữ I thì có phần cánh nhỏ hơn. Quan điểm này có phần đúng, có phần sai nha. Chút nữa anh em sẽ rõ.
- Hoặc nhiều trang còn đề cập là thép chữ H chịu lực tốt hơn thép chữ I. Nhưng sẽ chẳng có trang web nào giải thích cho bạn lý do.
Thép Bảo Tín sẽ nêu quan điểm và nhận định của mình tuần tự theo từng sản phẩm. Để anh em được nắm rõ nha.
Các đặc điểm được xem xét so sánh sẽ bao gồm:
- Hình dạng
- Phương thức chế tạo
- Trọng lượng / mét
- Hình dạng mặt bích (cánh)
- Khả năng chịu lực
- Cao độ làm việc
- Khả năng chịu tải trọng xoắn
Đặc điểm nhận dạng thép chữ H

Đấy anh em thấy chưa. Ngay khi xem cái hình thôi là đã thấy quan điểm số 2 ở trên có phần chưa chính xác rồi.
- Dầm chữ H là loại dầm thép được làm bằng thép cuộn có hình dạng như chữ “H”. Thép hình H được sản xuất dưới dạng các bộ phận kết hợp. Nghĩa là các mặt bích được hàn vào phần “Bụng” để tạo thành mặt cắt H. Nên dầm chữ H còn được gọi là dầm mặt bích bản rộng.
- So với thép chữ I, độ dày cánh của dầm H lớn hơn. Chính do độ dày bổ sung này mà độ chịu lực của dầm chữ H lớn hơn.
- Các mặt bích của dầm chữ H có độ dày bằng nhau và song song với nhau. Chúng dài hơn, rộng hơn và nặng hơn dầm chữ I.
- Mặt cắt ngang của dầm H được tối ưu hơn so với dầm I, làm cho nó có tỷ lệ khả năng chịu lực trên trọng lượng là hợp lý. Nghĩa là cường độ trên một đơn vị diện tích cao hơn. Chúng có diện tích bề mặt mặt cắt ngang lớn hơn và do đó độ bền cao hơn.
- Mặt bích rộng hơn khiến cho dầm H đạt được mômen quán tính lớn hơn và độ bền cao hơn. Do đó, chúng có khả năng chịu uốn tốt hơn dầm chữ I.
- Dầm chữ H được sử dụng cho các nhịp lên đến 100.584 m và có thể được xây dựng theo bất kỳ kích thước và chiều cao nào.
- Dầm chữ H nặng hơn dầm chữ I. Đặc điểm này thì quá rõ ràng rồi. Cùng kích thước bụng mà cánh rộng hơn thì chắc chắn là nặng hơn rồi.
- Dầm chữ H có thể chịu tải trọng trực tiếp và chịu kéo. Tiết diện rộng của nó cho phép nó chịu được tải trọng xoắn.
➡️ Dầm chữ H được sử dụng làm cột chịu lực cho các tòa nhà thương mại, nền tảng, cầu, v.v. Các dầm mặt bích bản rộng được sử dụng phổ biến trong các công trình dân dụng.
Đặc điểm nhận dạng thép chữ I

- Dầm chữ I là loại dầm thép được chế tạo bằng cách phay hoặc cán dầm chữ I. Nghĩa là nó được chế tạo từ 1 khối thép duy nhất (kiểu iphone với lớp vỏ là kim loại nguyên khối vậy đó anh em).
- Bản cánh của dầm chữ I mỏng hơn cánh của dầm chữ H.
- Các mặt bích của dầm chữ I được làm thon với độ nghiêng 1:10 để có khả năng chịu tải tốt hơn. Chúng mỏng hơn mặt bích của dầm chữ H.
- Mặt cắt ngang của dầm chữ I thường có chiều cao sâu hơn chiều rộng nên có khả năng chống vênh cục bộ.
- Mômen quán tính của dầm I nhỏ hơn mômen của dầm H nên hiệu quả chống uốn kém hơn.
- Dầm chữ I được sử dụng cho các nhịp từ 10 đến 30,5 mét.
- So với dầm chữ H, dầm chữ I có trọng lượng nhẹ.
- Dầm chữ I chịu tải trọng trực tiếp và chịu kéo. Tuy nhiên, do tiết diện nhỏ nên chúng không chịu được tải trọng xoắn.
➡️ Dầm chữ I thích hợp để làm khung và cột hỗ trợ cho thang máy, rơ moóc, đường ray xe điện, vận thăng, kết cấu thép và cầu.
Trên đây là sự so sánh điểm khác biệt của 2 loại thép hình là H và I. Nếu anh em vẫn còn thắc mắc. Cứ liên hệ cho Thép Bảo Tín qua ☎☎☎ 0932 059 176 – 0767 555 777
Một số công trình sử dụng dầm chữ H

Trần Văn Tuấn Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
Giá tốt
Trịnh Thị Long Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
chăm sóc khách hàng tốt
Huỳnh Thị Thanh Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
Hàng chuẩn