Côn thu thép đúc (Steel Reducer Fittings, bầu giảm thép đúc) là phụ kiện đường ống quan trọng dùng để nối hai ống có kích thước khác nhau, giúp điều chỉnh lưu lượng và áp suất trong hệ thống. Với khả năng chịu áp lực và nhiệt độ cao, côn thu thép đúc được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp dầu khí, hóa chất, năng lượng, cấp thoát nước và PCCC.
Đặc điểm nổi bật của côn thu thép đúc

Vậy điều gì đã giúp côn thu thép đúc được ưa chuộng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp đến như vậy? Dưới đây là các đặc điểm nổi bật của sản phẩm này:
- Kết cấu bền chắc: Sản xuất bằng công nghệ đúc nguyên khối từ thép carbon, thép hợp kim hoặc inox, đảm bảo khả năng chịu lực, chịu va đập và vận hành ổn định trong thời gian dài.
- Đa dạng thiết kế: Bao gồm côn thu đồng tâm (Concentric Reducer) giúp duy trì trục thẳng của đường ống và côn thu lệch tâm (Eccentric Reducer) giúp tránh tích tụ khí hoặc chất lỏng, phù hợp từng môi trường lắp đặt.
- Chịu áp lực và nhiệt độ cao: Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe (ANSI B16.9, ASTM, DIN, JIS…), sử dụng an toàn trong các hệ thống có điều kiện khắc nghiệt.
- Bề mặt gia công chính xác: Các đầu côn thu được vát mép, dễ dàng hàn nối, đảm bảo độ kín khít và giảm thiểu rò rỉ áp suất.
- Tuổi thọ lâu dài: Khả năng chống ăn mòn, mài mòn tốt, tiết kiệm chi phí bảo trì và thay thế.
Thông số kỹ thuật côn thu thép đúc tại Thép Bảo Tín
Để đáp ứng yêu cầu đa dạng trong các hệ thống đường ống công nghiệp, côn thu thép đúc được sản xuất với nhiều tiêu chuẩn, kích thước và vật liệu khác nhau. Một số thông số kỹ thuật cơ bản như sau:
- Tiêu chuẩn: ASTM A234 WPB, ANSI B16.9
- Độ dày: SCH20, SCH40, SCH80, SCH160, XXS hoặc theo yêu cầu dự án
- Các cỡ: Từ ½” đến 24” (21.3 mm đến 610 mm)
- Dùng cho: Xăng dầu, Gas, Khí, CN đóng tàu, CN điện lạnh…
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Chủng loại: Côn thu đồng tâm (Concentric Reducer) – giữ nguyên trục đường ống. Côn thu lệch tâm (Eccentric Reducer) – hạn chế tích tụ khí/chất lỏng.
Bảng quy cách côn thu thép đúc ANSI B16.9:

Kích thước danh nghĩa | Đường kính ngoài | Chiều cao | |
---|---|---|---|
A | OD1 | OD2 | H |
20x15 | 27.2 | 21.7 | 38.1 |
25x20 | 34 | 27.2 | 50.8 |
25x15 | 34 | 21.7 | 50.8 |
32x25 | 42.7 | 34 | 50.8 |
32x20 | 42.7 | 27.2 | 50.8 |
32x15 | 42.7 | 21.7 | 50.8 |
40x32 | 48.6 | 42.7 | 63.5 |
40x25 | 48.6 | 34 | 63.5 |
40x20 | 48.6 | 27.2 | 63.5 |
40x15 | 48.6 | 21.7 | 63.5 |
50x40 | 60.5 | 48.6 | 76.2 |
50x32 | 60.5 | 42.7 | 76.2 |
50x25 | 60.5 | 34 | 76.2 |
50x20 | 60.5 | 27.2 | 76.2 |
65x50 | 76.3 | 60.5 | 88.9 |
65x40 | 76.3 | 48.6 | 88.9 |
65x32 | 76.3 | 42.7 | 88.9 |
65x25 | 76.3 | 34 | 88.9 |
80x65 | 89.1 | 76.3 | 88.9 |
80x50 | 89.1 | 60.5 | 88.9 |
80x40 | 89.1 | 48.6 | 88.9 |
80x32 | 89.1 | 42.7 | 88.9 |
80x25 * | 89.1 | 34 | 88.9 |
100x80 | 114.3 | 89.1 | 101.6 |
100x65 | 114.3 | 76.3 | 101.6 |
100x50 | 114.3 | 60.5 | 101.6 |
100x40 | 114.3 | 48.6 | 101.6 |
125x100 | 139.8 | 114.3 | 127 |
125x80 | 139.8 | 89.1 | 127 |
125x65 | 139.8 | 76.3 | 127 |
125x50 | 139.8 | 60.5 | 127 |
150x125 | 165.2 | 139.8 | 139.7 |
150x100 | 165.2 | 114.3 | 139.7 |
150x80 | 165.2 | 89.1 | 139.7 |
150x65 | 165.2 | 76.3 | 139.7 |
150x50 * | 165.2 | 60.5 | 139.7 |
200x150 | 216.3 | 165.2 | 152.4 |
200x125 | 216.3 | 139.8 | 152.4 |
200x100 | 216.3 | 114.3 | 152.4 |
250x200 | 267.4 | 216.3 | 177.8 |
250x150 | 267.4 | 216.3 | 177.8 |
250x125 | 267.4 | 165.2 | 177.8 |
300x250 | 318.5 | 267.4 | 203.2 |
300x200 | 318.5 | 216.3 | 203.2 |
300x150 | 318.5 | 165.2 | 203.2 |
350x300 | 355.6 | 318.5 | 330.2 |
350x250 | 355.6 | 267.4 | 330.2 |
350x200 | 355.6 | 216.3 | 330.2 |
400x350 | 406.4 | 355.6 | 355.6 |
400x300 | 406.4 | 318.5 | 355.6 |
400x250 | 406.4 | 267.4 | 355.6 |
400x200 | 406.4 | 216.3 | 355.6 |
450x400 | 457.2 | 406.4 | 381 |
450x350 | 457.2 | 355.6 | 381 |
450x300 | 457.2 | 318.5 | 381 |
450x250 | 457.2 | 267.4 | 381 |
500x450 | 508 | 457.2 | 508 |
500x400 | 508 | 406.4 | 508 |
500x350 | 508 | 355.6 | 508 |
500x300 | 508 | 318.5 | 508 |
Lưu ý: Những mục có đường kính danh nghĩa được đánh dấu (*) không có trong tiêu chuẩn JIS |
Ứng dụng thực tế của bầu giảm thép đúc
Với khả năng chịu áp lực, chịu nhiệt và độ bền cơ học cao, côn thu thép đúc được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và dân dụng. Một số ứng dụng tiêu biểu gồm:
- Ngành dầu khí và hóa chất: Dùng trong hệ thống đường ống dẫn dầu, khí đốt, hóa chất ăn mòn…
- Nhà máy nhiệt điện – lò hơi: Lắp đặt trong hệ thống ống dẫn hơi, nước nóng, khí nén áp suất cao.
- Hệ thống cấp thoát nước và PCCC
- Ngành đóng tàu, cơ khí chế tạo: Sử dụng trong các tuyến ống kỹ thuật trên tàu thủy, hệ thống sản xuất công nghiệp.
- Công trình dân dụng & hạ tầng: Lắp đặt trong các tòa nhà cao tầng, khu công nghiệp, hệ thống cấp nước đô thị.

Lợi ích khi chọn mua côn thu thép đúc tại Thép Bảo Tín
Trên thị trường hiện nay có không ít nhà cung cấp phụ kiện đường ống, tuy nhiên Thép Bảo Tín luôn được khách hàng tin tưởng nhờ những lợi thế vượt trội:
- Sản phẩm chính hãng, đủ CO-CQ: Toàn bộ côn thu thép đúc đều nhập khẩu trực tiếp từ nhà máy uy tín, có chứng nhận xuất xứ (CO) và chất lượng (CQ) rõ ràng.
- Kho hàng đa dạng – đáp ứng nhanh: Luôn có sẵn số lượng lớn với nhiều kích thước từ DN15 đến DN1000, phục vụ kịp thời cho cả đơn hàng lẻ và dự án lớn.
- Giá cả cạnh tranh: Chính sách giá linh hoạt, chiết khấu tốt cho đại lý, nhà thầu và khách hàng dự án.
- Tư vấn kỹ thuật tận tâm: Đội ngũ nhân viên kinh doanh giàu kinh nghiệm, hỗ trợ lựa chọn đúng chủng loại, tiêu chuẩn phù hợp với từng hệ thống.
Với phương châm “Theo đuổi sự chuyên nghiệp và uy tín”, Thép Bảo Tín không chỉ cung cấp sản phẩm chất lượng mà còn đồng hành cùng khách hàng trong suốt vòng đời dự án.
Hướng dẫn lắp đặt & bảo dưỡng
Để đảm bảo hệ thống đường ống vận hành ổn định và an toàn, việc lắp đặt và bảo dưỡng côn thu thép đúc cần được thực hiện đúng quy trình:
Hướng dẫn lắp đặt
- Kiểm tra kích thước & tiêu chuẩn: Xác định rõ chủng loại (đồng tâm hoặc lệch tâm), đường kính và độ dày phù hợp với hệ thống trước khi thi công.
- Chuẩn bị bề mặt: Làm sạch đầu ống và bề mặt côn thu, loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ và rỉ sét để đảm bảo mối hàn đạt chất lượng.
- Căn chỉnh đúng vị trí: Với côn thu đồng tâm, đảm bảo trục ống thẳng hàng; với côn thu lệch tâm, cần đặt phần phẳng lên trên (trong hệ thống khí) hoặc xuống dưới (trong hệ thống chất lỏng) để tránh tụ khí hoặc đọng nước.
- Tiến hành hàn nối: Sử dụng phương pháp hàn đối đầu (butt-weld), tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật (ASME, DIN, JIS…). Mối hàn cần kín khít, không rỗ khí, không nứt gãy.
- Kiểm tra sau lắp đặt: Thực hiện thử áp lực, kiểm tra rò rỉ để đảm bảo hệ thống đạt yêu cầu vận hành.
Hướng dẫn bảo dưỡng
- Định kỳ kiểm tra: Theo dõi tình trạng mối hàn, độ kín khít và hiện tượng ăn mòn bề mặt.
- Vệ sinh hệ thống: Loại bỏ cặn bẩn, tạp chất trong đường ống để hạn chế mài mòn.
- Thay thế kịp thời: Khi phát hiện hư hỏng hoặc mài mòn quá mức, cần thay côn thu mới để tránh ảnh hưởng đến toàn hệ thống.
- Lưu ý an toàn: Trong quá trình kiểm tra và bảo dưỡng, cần xả hết áp lực trong ống và tuân thủ quy trình an toàn lao động.
Côn thu thép đúc là lựa chọn tối ưu cho mọi hệ thống đường ống cần sự chắc chắn, bền bỉ và an toàn. Hãy liên hệ ngay Thép Bảo Tín để nhận báo giá nhanh và giải pháp kỹ thuật phù hợp cho dự án của bạn.
- Hotline: 0932 059 176
- Email: bts@thepbaotin.com
Nguyễn An Binh Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
Đinh Nguyễn Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
Giá tốt
Hồ Ngọc Huyền Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
Hàng chuẩn