Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi là vật tư chuyên dụng dùng để kiểm tra chất lượng thân cọc trong thi công nền móng hiện đại bằng phương pháp siêu âm xuyên lỗ (Cross Hole Sonic Logging – CSL). Loại ống này được lắp đặt cố định trong lồng thép cọc nhằm tạo kênh dẫn sóng âm giữa các đầu đo, giúp phát hiện các khuyết tật bên trong bê tông như rỗ rỗng, nứt gãy hay phân tầng.
Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, tiêu chuẩn, quy cách và báo giá mới nhất của loại ống chuyên dụng này – giải pháp không thể thiếu trong các dự án cầu đường, nhà cao tầng và công trình thủy điện.
Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi là gì?
Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi là loại ống thép được lắp đặt cố định vào trong lồng cốt thép cọc khoan nhồi trước khi đổ bê tông, với mục đích tạo đường dẫn cho sóng siêu âm khi tiến hành kiểm tra chất lượng thân cọc. Phương pháp kiểm tra này được gọi là Cross Hole Sonic Logging (CSL) – một kỹ thuật phổ biến dùng để phát hiện các khuyết tật, rỗ rỗng hoặc vùng bê tông không đồng nhất trong quá trình thi công cọc.

Ống siêu âm thường được chế tạo từ thép hàn hoặc thép đúc có độ kín nước cao, đảm bảo không rò rỉ và không bị biến dạng trong quá trình đổ bê tông. Hai đầu ống được gia công ren, hàn kín hoặc nối bằng ống lồng, giúp việc liên kết các đoạn ống dễ dàng và chắc chắn. Vật liệu ống có thể là thép đen hoặc thép mạ kẽm, tùy theo điều kiện môi trường và thời gian chờ thi công.
Trong thực tế, mỗi cọc khoan nhồi thường được bố trí từ 3 đến 6 ống siêu âm dọc theo chu vi lồng thép, đảm bảo đủ kênh truyền để thu nhận dữ liệu chính xác từ thiết bị siêu âm. Kết quả phân tích từ ống siêu âm giúp kỹ sư đánh giá được tính toàn khối và chất lượng bê tông thân cọc, từ đó quyết định khả năng chịu tải của móng công trình.
Đặc điểm kỹ thuật của ống thép siêu âm cọc khoan nhồi
Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi được thiết kế chuyên biệt để hoạt động ổn định trong môi trường thi công khắc nghiệt, chịu áp lực bê tông lớn và đảm bảo truyền tín hiệu âm chính xác trong quá trình kiểm tra cọc. Dưới đây là các đặc điểm kỹ thuật quan trọng của loại ống này:

Vật liệu chế tạo
Sử dụng thép carbon chất lượng cao (SS400, Q235, hoặc tương đương), đảm bảo độ bền cơ học và khả năng hàn tốt.
Có thể lựa chọn thép đen hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng tùy theo môi trường thi công:
- Thép đen: phù hợp cho công trình đổ cọc nhanh, thời gian chờ ngắn.
- Thép mạ kẽm: chống gỉ, thích hợp với điều kiện ẩm ướt hoặc thi công ngoài trời kéo dài.
Cấu tạo & kích thước
- Đường kính ngoài (OD): phổ biến từ Ø48mm – Ø114mm, tùy theo yêu cầu thiết kế và kích thước cọc.
- Độ dày thành ống: 1.5mm – 3mm, đủ cứng để không bị bóp méo khi hàn vào lồng thép.
- Chiều dài tiêu chuẩn: 3m, 6m hoặc 12m; có thể nối bằng ren hoặc ống lồng.
- Độ thẳng của ống: sai lệch ≤ 1mm/m, giúp thiết bị đầu dò di chuyển trơn tru trong quá trình đo.
Mối nối & đầu bịt
Mối nối giữa các đoạn ống có thể hàn kín, nối ren hoặc ống lồng (socket coupling), đảm bảo:
- Kín khít, không rò nước.
- Dễ lắp ráp và tháo rời tại công trường.
Hai đầu ống được bịt kín bằng nắp bịt ống siêu âm bằng thép hoặc nút cao su, ngăn bê tông và dị vật xâm nhập trong khi đổ cọc.
Xử lý bề mặt
- Ống thép đen: sơn chống gỉ 1–2 lớp.
- Ống thép mạ kẽm: mạ kẽm nhúng nóng ≥ 60 μm để tăng tuổi thọ và khả năng chống ăn mòn.
Yêu cầu kỹ thuật khi sử dụng
- Ống phải chịu được áp lực thủy tĩnh ≥ 0.6 MPa mà không rò rỉ.
- Không được có mối hàn hở, biến dạng, nứt hay gờ sắc bên trong.
- Bề mặt trong trơn nhẵn, đảm bảo sóng siêu âm truyền qua không bị nhiễu hoặc phản xạ bất thường.
Tiêu chuẩn sản xuất và kiểm định ống thép siêu âm cọc khoan nhồi
Để đảm bảo độ bền cơ học, độ kín nước và khả năng truyền tín hiệu ổn định trong quá trình kiểm tra siêu âm, ống thép siêu âm cọc khoan nhồi phải được sản xuất, kiểm định và nghiệm thu theo các tiêu chuẩn kỹ thuật nghiêm ngặt trong nước và quốc tế.
Dưới đây là các tiêu chuẩn phổ biến và yêu cầu kiểm định kỹ thuật đang được áp dụng trong thực tế thi công:

Tiêu chuẩn vật liệu & sản xuất ống thép
- ASTM A53 / ASTM A106 (Mỹ): tiêu chuẩn cho ống thép carbon hàn và đúc, dùng trong hệ thống dẫn chất lỏng, khí và kết cấu.
- BS 1387 (Anh): quy định ống thép hàn dùng trong kết cấu và dẫn nước áp lực thấp.
- TCVN 3783:1983 (Việt Nam): tiêu chuẩn kỹ thuật về ống thép hàn tròn sử dụng trong kết cấu công trình xây dựng.
- JIS G3444 (Nhật Bản): áp dụng cho ống thép cacbon cho kết cấu, đảm bảo độ bền và độ chính xác hình học.
Các tiêu chuẩn trên quy định rõ về:
- Giới hạn bền kéo, độ dẻo và khả năng chịu va đập của thép.
- Độ sai lệch cho phép về đường kính, độ dày, độ thẳng và khối lượng ống.
- Yêu cầu về chất lượng mối hàn, không được rỗ, nứt hoặc hở mối hàn.
Tiêu chuẩn kiểm định siêu âm thân cọc
- ASTM D6760 – Crosshole Sonic Logging (CSL): là tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra độ đồng nhất của bê tông cọc khoan nhồi thông qua việc đo vận tốc truyền sóng âm giữa các ống siêu âm.
- TCVN 9396:2012 – Kiểm tra tính toàn khối của cọc khoan nhồi bằng phương pháp siêu âm xuyên lỗ: tiêu chuẩn Việt Nam tương đương ASTM D6760, quy định cách bố trí ống siêu âm, thiết bị kiểm tra và cách phân tích kết quả.
Theo tiêu chuẩn này:
- Ống siêu âm phải lắp đặt song song, thẳng đứng trong lồng thép.
- Bề mặt trong phải nhẵn, không bị cản trở thiết bị đầu dò.
- Mối nối phải kín tuyệt đối, không rò nước khi thử áp lực ≥ 0.5 MPa.
Kiểm định và nghiệm thu tại nhà máy
Trước khi xuất xưởng, ống thép siêu âm được kiểm tra theo các bước sau:
- Kiểm tra ngoại quan: không cong vênh, nứt, móp méo hay sai lệch kích thước.
- Kiểm tra kích thước: đường kính, độ dày và độ thẳng theo sai số cho phép trong tiêu chuẩn.
- Kiểm tra độ kín nước: bịt kín hai đầu, nạp nước áp lực 0.6 MPa trong 10 phút – không rò rỉ mới đạt yêu cầu.
- Kiểm tra mối hàn và bề mặt: đảm bảo mối hàn liền, không rỗ khí hay khuyết tật.
Quy cách & Bảng thông số kỹ thuật ống thép siêu âm cọc khoan nhồi
Trong thi công cọc khoan nhồi, việc lựa chọn quy cách ống thép siêu âm phù hợp với kích thước cọc và yêu cầu kiểm định là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo kết quả đo chính xác và thi công an toàn. Các thông số kỹ thuật dưới đây thường được sử dụng phổ biến trong các dự án cầu đường, nhà cao tầng và thủy điện.

Quy cách cơ bản của ống thép siêu âm cọc khoan nhồi
Thông số | Giá trị tiêu chuẩn / Phạm vi áp dụng | Ghi chú kỹ thuật |
Đường kính ngoài (OD) | Ø48mm – Ø60mm – Ø76mm – Ø90mm – Ø114mm | Lựa chọn tùy theo đường kính và số lượng ống trong cọc khoan nhồi |
Độ dày thành ống | 1.5mm – 3mm | Đảm bảo chịu lực và không bị bóp méo khi hàn vào lồng thép |
Chiều dài ống tiêu chuẩn | 3m – 6m – 12m | Có thể nối bằng ren, hàn hoặc ống lồng để đạt chiều dài yêu cầu |
Loại ống | Ống hàn (ERW) hoặc ống đúc (Seamless) | Ống đúc có khả năng chịu áp lực cao hơn |
Vật liệu chế tạo | Thép carbon Q235, A53 Gr.B, A106 Gr.B, SS400 | Đảm bảo tính cơ lý theo tiêu chuẩn ASTM / TCVN |
Bề mặt xử lý | Thép đen, sơn chống gỉ hoặc mạ kẽm nhúng nóng ≥ 60 μm | Tăng độ bền và chống ăn mòn trong quá trình thi công |
Độ kín nước | Thử áp lực ≥ 0.6 MPa trong 10 phút – không rò rỉ | Yêu cầu bắt buộc theo tiêu chuẩn ASTM D6760 / TCVN 9396:2012 |
Sai số độ thẳng | ≤ 1mm/m | Giúp đầu dò siêu âm di chuyển ổn định trong ống |
Kiểu nối | Nối ren, ống lồng (socket), hoặc hàn kín | Đảm bảo kín nước, dễ lắp đặt ngoài công trường |
Nắp bịt hai đầu | Thép hàn hoặc cao su chịu áp | Ngăn bê tông và tạp chất xâm nhập khi đổ cọc |
Bảng quy cách ống siêu âm phổ biến
Quy cách ống (mm) | Độ dày (mm) | Chiều dài (m) | Loại vật liệu | Kiểu nối | Ứng dụng |
Ø48 x 2.5 | 2.5 | 6 | Thép đen hàn ERW | Ren hoặc hàn kín | Cọc khoan nhồi D800 – D1000 |
Ø60 x 3.0 | 3.0 | 6 | Thép đen hoặc mạ kẽm | Ống lồng hoặc ren | Cọc khoan nhồi D1000 – D1500 |
Ø76 x 3.2 | 3.2 | 6 – 12 | Thép đúc A106 Gr.B | Hàn kín | Cọc khoan nhồi D1500 – D2000 |
Ø90 x 4.5 | 4.5 | 6 – 12 | Thép mạ kẽm nhúng nóng | Hàn kín | Cọc khoan nhồi D2000 trở lên |
Ứng dụng thực tế của ống thép siêu âm cọc khoan nhồi
Ống thép siêu âm cọc khoan nhồi được sử dụng rộng rãi trong các dự án xây dựng có yêu cầu cao về kiểm định chất lượng nền móng, đặc biệt là những công trình chịu tải trọng lớn hoặc nằm trên địa chất phức tạp. Nhờ khả năng đảm bảo độ kín nước, chịu áp lực cao và truyền tín hiệu ổn định, loại ống này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá tính toàn khối của cọc khoan nhồi bằng phương pháp siêu âm xuyên lỗ (CSL – Cross Hole Sonic Logging).
Dưới đây là một số ứng dụng thực tế tiêu biểu của ống thép siêu âm trong các loại công trình khác nhau:
- Công trình cầu, cảng và hạ tầng giao thông
- Nhà cao tầng và công trình dân dụng quy mô lớn như trung tâm thương mại, bệnh viện, khu phức hợp…
- Sử dụng trong các nhà máy điện, công trình thủy điện, trạm biến áp, nhà máy hóa chất
- Dự án bến tàu, kè chắn sóng, cầu cảng dầu khí, tầng hầm sâu…
Bảng báo giá ống thép siêu âm cọc khoan nhồi (tham khảo 2025)
Giá ống thép siêu âm cọc khoan nhồi phụ thuộc vào quy cách, vật liệu (đen hoặc mạ kẽm), độ dày, chiều dài, cũng như số lượng đặt hàng và yêu cầu gia công (hàn kín, ren, đầu nối). Dưới đây là bảng giá THAM KHẢO cập nhật mới nhất từ Thép Bảo Tín, giúp quý khách dễ dàng ước tính chi phí cho dự án:

Quy cách (Đường kính x Độ dày) | Chiều dài tiêu chuẩn (m) | Loại vật liệu | Đơn giá (VNĐ/m) | Ghi chú |
Ø48 x 2.5 mm | 6 | Thép đen hàn (ERW) | 43.000 – 48.000 | Dùng cho cọc D800 – D1000 |
Ø60 x 3.0 mm | 6 | Thép đen hoặc mạ kẽm | 52.000 – 58.000 | Dùng cho cọc D1000 – D1500 |
Ø76 x 3.2 mm | 6 – 12 | Thép đúc A106 Gr.B | 65.000 – 72.000 | Dùng cho cọc D1500 – D2000 |
Ø90 x 4.5 mm | 6 – 12 | Thép mạ kẽm nhúng nóng | 78.000 – 85.000 | Dùng cho cọc D2000 trở lên |
Kinh nghiệm chọn mua ống thép siêu âm cho cọc khoan nhồi
Việc lựa chọn đúng loại ống thép siêu âm không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kiểm định chất lượng cọc mà còn giúp tiết kiệm chi phí thi công và đảm bảo an toàn kết cấu. Dưới đây là những kinh nghiệm thực tế được đúc kết từ nhiều công trình cầu đường, cao tầng và thủy điện mà Thép Bảo Tín đã tham gia cung cấp vật tư:
Chọn đúng kích thước và độ dày theo thiết kế
- Đường kính phổ biến: Ø48mm – Ø76mm tùy đường kính cọc (D800 – D2500).
- Độ dày: Tối thiểu 2.5mm để đảm bảo độ cứng, chống biến dạng trong quá trình hàn lồng thép và đổ bê tông.
- Đối với cọc đường kính lớn hoặc thi công sâu, nên ưu tiên ống Ø76 hoặc Ø90, độ dày ≥ 3.2mm để ổn định tín hiệu siêu âm.
Ưu tiên vật liệu mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ
- Thép đen có giá thành rẻ, phù hợp với công trình thi công nhanh, thời gian chờ ngắn.
- Thép mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chống ăn mòn vượt trội, thích hợp cho công trình ven biển, cầu cảng hoặc điều kiện ẩm ướt.
- Nếu dùng ống đen sơn chống gỉ, nên kiểm tra lớp sơn phủ đồng đều, không bong tróc để đảm bảo độ bền khi lưu kho lâu ngày.
Kiểm tra độ kín và mối nối ống
- Mối nối phải hàn kín hoàn toàn hoặc sử dụng ống lồng (socket), không rò nước khi thử áp lực ≥ 0.6 MPa.
- Đầu nối ren cần đảm bảo ren chuẩn, ăn khớp, không bị rơ lỏng.
- Nắp bịt hai đầu ống phải kín hoàn toàn, tránh để bê tông hoặc tạp chất lọt vào trong khi đổ cọc.
Lưu ý độ thẳng và độ nhẵn bên trong ống
- Ống phải thẳng đều, sai lệch ≤ 1mm/m để thiết bị đầu dò di chuyển trơn tru.
- Bề mặt trong mịn, không gờ hàn hoặc bavia, giúp sóng siêu âm truyền ổn định, không gây nhiễu tín hiệu.
- Tránh sử dụng ống bị móp méo hoặc cong vênh, vì sẽ làm sai lệch dữ liệu kiểm định.
Mua hàng tại đơn vị có CO-CQ và biên bản test áp
- Nên chọn nhà cung cấp có năng lực kỹ thuật và chứng chỉ chất lượng rõ ràng.
- Yêu cầu cung cấp đầy đủ CO (chứng nhận xuất xứ), CQ (chứng nhận chất lượng), biên bản kiểm tra độ kín nước và bảng test kích thước thực tế.
- Điều này giúp hồ sơ nghiệm thu cọc được phê duyệt nhanh chóng bởi tư vấn giám sát và chủ đầu tư.
Ưu tiên đơn vị có khả năng gia công theo bản vẽ
- Các công trình lớn thường yêu cầu đầu nối, bịt đầu hoặc chiều dài ống theo thiết kế riêng.
- Chọn nhà cung cấp có xưởng gia công chuyên dụng, đảm bảo tiến độ và đồng bộ kỹ thuật.
- Thép Bảo Tín hiện nhận cắt, ren, hàn, mạ kẽm, thử kín áp lực và giao tận công trình, giúp tối ưu thời gian và chi phí thi công.
Thép Bảo Tín – Nhà cung cấp ống thép siêu âm cọc khoan nhồi uy tín
Với hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp vật tư công nghiệp và nền móng xây dựng, Thép Bảo Tín là một trong những đơn vị uy tín hàng đầu chuyên phân phối ống thép siêu âm cọc khoan nhồi đạt chuẩn ASTM, TCVN cho các dự án hạ tầng trọng điểm trên toàn quốc.
- Ống thép được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM A53, ASTM A106, BS 1387, TCVN 9396:2012, đảm bảo độ bền, độ kín và độ chính xác hình học cao.
- Thép Bảo Tín sở hữu xưởng gia công chuyên dụng: cắt, hàn, ren, bịt đầu, mạ kẽm, sơn chống gỉ…
- Hệ thống kho hàng tại TP.HCM, Bắc Ninh và Campuchia, dự trữ hơn 1.000 tấn ống thép và phụ kiện, sẵn sàng giao hàng nhanh trong 24–48h.
- Cung cấp đồng bộ vật tư cọc khoan nhồi gồm: ống siêu âm, nắp bịt, đầu nối, phụ kiện hàn kín…
- Uy tín được khẳng định qua hàng trăm dự án cầu vượt Nguyễn Hữu Cảnh (TP.HCM), KCN Quang Châu (Bắc Giang), Nhà máy điện Nhơn Trạch 3–4, Dự án cao tốc Bắc – Nam, v.v.
- Cung cấp chứng từ, hồ sơ nghiệm thu và biên bản test đầy đủ, giúp khách hàng thuận lợi trong khâu nghiệm thu.
Liên hệ ngay Thép Bảo Tín để nhận tư vấn & báo giá nhanh nhất:
- Hotline: 0932 059 176
- Email: bts@thepbaotin.com
Vũ Quốc Tuấn Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
hàng giao nhanh
Nguyễn Công Bá Anh Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
Nguyễn Thị Anh Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
tạm ổn sẽ mua tiếp