Đồng hồ nước

Đồng hồ nước (hay còn gọi là đồng hồ đo nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, công tơ nước) là thiết bị quen thuộc trong mọi gia đình, doanh nghiệp và công trình hạ tầng. Chúng giữ vai trò quan trọng trong việc đo đếm chính xác lượng nước tiêu thụ, từ đó giúp tính toán chi phí, quản lý sử dụng và hạn chế thất thoát.

Ngày nay, đồng hồ đo nước được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: từ nước sạch dùng cho hộ gia đình, đo nước sinh hoạt trong khu dân cư, đến đồng hồ nước công nghiệp cỡ lớn cho nhà máy, khu công nghiệp và cả đồng hồ nước thải, nước nóng trong các hệ thống chuyên biệt.

Vậy cấu tạo công tơ nước như thế nào? Có những loại công tơ đo lưu lượng nước nào phổ biến? Cách đọc, lắp đặt và tính tiền nước theo đồng hồ ra sao? Hãy cùng Thép Bảo Tín tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Đồng hồ nước là gì?

Đồng hồ nước là thiết bị chuyên dùng để đo và hiển thị lưu lượng nước chảy qua đường ống trong một khoảng thời gian nhất định.

Đồng hồ đo lưu lượng nước Bảo Tín
Đồng hồ đo lưu lượng nước Bảo Tín

Nói cách khác, đây là công cụ giúp kiểm soát và tính toán lượng nước tiêu thụ, từ đó phục vụ việc quản lý, thanh toán chi phí và đảm bảo hệ thống cấp thoát nước hoạt động hiệu quả.

Tùy theo môi trường sử dụng, chúng có thể được thiết kế cho:

  • Đồng hồ nước sạch: dùng trong hộ gia đình, khu dân cư, công trình đô thị.
  • Đồng hồ nước thải: chuyên dụng trong các nhà máy, khu công nghiệp, hệ thống xử lý nước.
  • Đồng hồ nước nóng: phù hợp cho hệ thống nước nóng dân dụng, khách sạn, tòa nhà cao tầng.

Với vai trò là “trái tim” trong hệ thống cấp thoát nước, công tơ nước không chỉ giúp đo đếm chính xác mà còn hỗ trợ giảm thất thoát tài nguyên, tối ưu chi phí vận hành cho cả cá nhân và doanh nghiệp.

Cấu tạo & Nguyên lý hoạt động

Cấu tạo đồng hồ nước

Cấu tạo đồng hồ đo nước
Cấu tạo công tơ nước

Một chiếc đồng hồ đo lưu lượng nước thường gồm các bộ phận chính sau:

  • Thân đồng hồ: làm bằng gang, đồng, inox hoặc nhựa kỹ thuật, đảm bảo độ bền, chống ăn mòn và phù hợp với từng môi trường (nước sạch, nước thải, nước nóng).
  • Bộ phận đo (cánh quạt/piston/tia siêu âm): chuyển đổi động năng dòng chảy thành tín hiệu cơ hoặc điện.
  • Bộ truyền động: kết nối bộ phận đo với mặt hiển thị, giúp số liệu được truyền lên bộ đếm.
  • Mặt số hiển thị: gồm các bánh răng và kim đồng hồ hoặc màn hình điện tử để hiển thị lưu lượng và tổng lượng nước tiêu thụ.
  • Nắp bảo vệ: giúp chống bụi bẩn, nước và tác động từ môi trường bên ngoài.

Ngoài ra, trong một số loại đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử, cấu tạo còn có cảm biến siêu âm hoặc điện từ cùng bảng mạch xử lý tín hiệu để cho kết quả nhanh và chính xác hơn.

Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nước

  • Đồng hồ cơ học: Khi nước đi qua thân đồng hồ, dòng chảy tác động lên cánh quạt hoặc piston, làm chúng chuyển động. Chuyển động này được truyền qua hệ thống bánh răng, quay bộ đếm và hiển thị kết quả trên mặt số (thường là 4–8 số).
  • Đồng hồ nước điện tử (siêu âm, điện từ): Sử dụng cảm biến để đo vận tốc dòng chảy, sau đó chuyển đổi thành lưu lượng và hiển thị trên màn hình LCD. Ưu điểm là độ chính xác cao, ít bị ảnh hưởng bởi cặn bẩn và dễ kết nối với hệ thống quản lý tự động.

Nhờ nguyên lý này, đồng hồ đo nước đảm bảo có thể đo chính xác từ lưu lượng nhỏ trong hộ gia đình cho tới dòng chảy lớn trong công nghiệp, PCCC hay hệ thống xử lý nước thải.

Các loại đồng hồ nước phổ biến

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại đồng hồ nước khác nhau, phù hợp với từng nhu cầu sử dụng. Có thể phân loại theo các tiêu chí sau:

Theo nguyên lý hoạt động

Phân loại đồng hồ nước theo nguyên lý hoạt động
Phân loại đồng hồ đo nước theo nguyên lý hoạt động

Công tơ nước cơ (cơ học)

  • Sử dụng cánh quạt hoặc piston để đo lưu lượng.
  • Hiển thị bằng mặt số cơ, dễ đọc và độ bền cao.
  • Thường dùng làm đồng hồ đo nước sinh hoạt, phòng trọ, chung cư.

Công tơ nước điện tử (đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử)

  • Ứng dụng công nghệ điện từ hoặc siêu âm.
  • Hiển thị trên màn hình LCD, có thể kết nối hệ thống SCADA hoặc IoT.
  • Thích hợp cho nhà máy, khu công nghiệp, hệ thống cấp nước đô thị.

Theo môi trường ứng dụng

  • Đồng hồ nước sạch: sử dụng trong hộ gia đình, khu dân cư, công trình đô thị.
  • Đồng hồ nước thải (đồng hồ đo lưu lượng nước thải): thiết kế đặc biệt để đo nước có cặn, tạp chất, ứng dụng trong nhà máy xử lý nước thải, xí nghiệp sản xuất.
  • Đồng hồ nước nóng: chịu được nhiệt độ cao, dùng cho khách sạn, tòa nhà, khu resort hoặc hệ thống cấp nước nóng công nghiệp.

Theo thương hiệu

Một số thương hiệu đồng hồ nước nổi bật, được sử dụng phổ biến tại Việt Nam:

  • Đồng hồ nước Bảo Tín (Việt Nam)
  • Minh Hòa (Việt Nam): chất lượng tốt, giá thành hợp lý, được cấp kiểm định.
  • Zenner (Đức): nổi tiếng với độ chính xác cao, bền bỉ.
  • Itron (Pháp): công nghệ châu Âu, chuyên cho các dự án cấp nước đô thị.
  • Komax, Unik, Merlion, Vikido: đa dạng mẫu mã, giá cạnh tranh, ứng dụng từ dân dụng đến công nghiệp.

Với sự đa dạng này, bạn có thể dễ dàng lựa chọn các loại đồng hồ nước phù hợp với nhu cầu thực tế: từ hộ gia đình nhỏ lẻ đến các dự án cấp thoát nước và nhà máy công nghiệp.

Thông số kỹ thuật & tiêu chuẩn kiểm định

Thông số kỹ thuật cơ bản

Công tơ nước DN50
Công tơ nước DN50 Bảo Tín

Khi lựa chọn đồng hồ nước, bạn cần quan tâm đến các thông số chính sau:

Thông sốGiá trị/Phạm vi phổ biến
Ghi chú ứng dụng
Kích thước danh nghĩa (DN)DN15 – DN300
DN15 – DN50: hộ gia đình, phòng trọ, khu dân cư DN50 – DN300: công nghiệp, nhà máy, PCCC
Áp suất làm việc (PN)PN10 – PN16 bar
Phù hợp hệ thống cấp nước dân dụng & công nghiệp
Nhiệt độ làm việc0 – 40°C (nước sạch) 0 – 90°C (nước nóng)
Chọn loại chuyên dụng nếu dùng cho nước nóng
Lưu lượng đo (Q1 – Q4)Q1 (tối thiểu) → Q4 (tối đa) theo tiêu chuẩn ISO/TCVN
Quy định độ chính xác, chống thất thoát
Kiểu kết nốiRen (DN15 – DN50) Mặt bích (DN50 – DN300)
Tùy kích thước và hệ thống đường ống
Vật liệu thânGang, đồng, inox, nhựa kỹ thuật
Lựa chọn theo môi trường: nước sạch, nước thải, nước nóng
Kiểm địnhTCVN 8779:2011/ISO 4064:2005
Có tem kiểm định, hạn kiểm định định kỳ 3–5 năm

Các thông số kỹ thuật của công tơ nước thường được ghi rõ trên thân hoặc trong catalogue sản phẩm để khách hàng dễ dàng tham khảo.

Tiêu chuẩn & kiểm định đồng hồ nước

Đồng hồ nước thuộc nhóm thiết bị đo lường bắt buộc phải tuân thủ quy định pháp lý tại Việt Nam. Một số tiêu chuẩn quan trọng:

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN): TCVN 8779:2011/ISO 4064:2005

Kiểm định & tem hợp chuẩn:

  • Mọi đồng hồ đo nước đều phải được cơ quan chức năng kiểm định trước khi đưa vào sử dụng.
  • Trên đồng hồ sẽ có tem niêm phong kiểm định, đảm bảo độ chính xác và chống gian lận.

Thời hạn kiểm định định kỳ: Theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể là Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN:

  • 60 tháng (5 năm) đối với đồng hồ nước lạnh cơ khí thông thường.
  • 36 tháng (3 năm) đối với đồng hồ nước có cơ chế điện tử hoặc điện từ.

Cách đọc & tính số nước trên đồng hồ

Đồng hồ đo lưu lượng nước nóng
Đồng hồ đo lưu lượng nước nóng

Cách đọc đồng hồ nước

Mỗi loại đồng hồ đo nước sẽ có mặt số khác nhau, thường hiển thị từ 4 đến 8 số. Người dùng cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn khi tính tiền nước.

  • Công tơ nước 4 số: hiển thị đến hàng m³. Ví dụ: chỉ số là 0123 → đã dùng 123 m³.
  • Công tơ nước 5 số: thường thấy ở hộ gia đình, phòng trọ. Ví dụ: 00456 → tương ứng 456 m³.
  • Công tơ nước 6 số: thường dùng trong chung cư, tòa nhà, hiển thị rõ hơn cho lượng nước lớn. Ví dụ: 012345 → tương ứng 12.345 m³.
  • Công tơ nước 8 số: phổ biến trong công nghiệp, nhà máy, khu cấp nước đô thị. Ví dụ: 00123456 → tương ứng 12.3456 m³ (chính xác đến 0,0001 m³).

Cách xem đồng hồ nước đúng: chỉ quan tâm đến các số màu đen (thể hiện khối nước m³). Các ô số nhỏ màu đỏ (nếu có) chỉ thể hiện phần lẻ (lít), không tính trực tiếp khi thanh toán tiền nước sinh hoạt.

Cách tính khối nước trên đồng hồ

Công thức tính khá đơn giản:

Số nước tiêu thụ (m3) = Chỉ số mới – Chỉ số cũ

Ví dụ:

  • Chỉ số cũ: 0549
  • Chỉ số mới: 0622

→ Số nước tiêu thụ = 0622 – 0549 = 73 m3

Cách tính tiền nước theo đồng hồ

Tùy theo bậc giá nước sinh hoạt tại từng địa phương (bậc thang tính theo m³/người/tháng, có phí BVMT 10% và VAT 5%), tiền nước được tính như sau:

1, Xác định sản lượng & phân bổ bậc thang

Sản lượng tháng: V = max (0, Chỉ số mới – Chỉ số cũ) (m3)

Số nhân khẩu: N

Quy định bậc (ví dụ tại TPHCM dựa trên Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND):

  • Mức 1: Đến 4 m3/người/tháng.
  • Mức 2: Từ trên 4 m3 đến 6 m3/người/tháng.
  • Mức 3: Trên 6 m3/người/tháng.

Phân bổ sản lượng theo bậc:

  • v1 = min(V, 4N)
  • v2 = min (max (V – v1, 0), 2N)
  • v3 = max (V – v1 – v2, 0)

Đơn giá theo bậc (do địa phương/đơn vị cấp nước ban hành): p1, p2, p3 (đồng/m3)

2, Tiền nước trước thuế & phí (giá nước thuần)

P = v1p1 + v2p2 + v3p3

3, Phí bảo vệ môi trường (BVMT)

10% trên tổng giá nước

BVMT = 0,10 x P

4, Thuế GTGT (VAT)

GTGT = 5% (đối với nước sạch sinh hoạt). Thực tế nhiều đơn vị áp VAT trên (P + BVMT); nếu địa phương chỉ áp VAT trên P, thay (P + BVMT) bằng P.

VAT = 0,05 x (P + BVMT)

5, Tổng tiền thanh toán

Tổng tiền = P + BVMT + VAT

Ghi chú: Đơn giá p1, p2, p3 và cơ chế áp VAT (trên P hay P+BVMT) lấy theo quyết định giá nước của địa phương/đơn vị cấp nước. Kiểm tra trên hóa đơn mẫu để khớp chính xác.

Bảng giá đồng hồ nước mới nhất 2025 (Tham khảo)

Đồng hồ đo lưu lượng nước sạch
Đồng hồ đo lưu lượng nước sạch

Dưới đây là bảng giá đồng hồ nước tham khảo năm 2025, áp dụng cho một số thương hiệu phổ biến. Giá có thể thay đổi tùy thời điểm, số lượng đặt hàng và chính sách chiết khấu của nhà phân phối.

Kích thước (DN)
Minh Hòa (VNĐ)Zenner (Đức)
Itron (Pháp)
DN15 (1/2″)320.000 – 380.000550.000 – 620.000
600.000 – 680.000
DN20 (3/4″)350.000 – 420.000600.000 – 700.000
650.000 – 750.000
DN25 (1″)420.000 – 500.000750.000 – 850.000
800.000 – 900.000
DN32 (1 1/4″)550.000 – 650.0001.000.000 – 1.200.000
1.050.000 – 1.250.000
DN40 (1 1/2″)650.000 – 800.0001.200.000 – 1.400.000
1.250.000 – 1.450.000
DN50 (2″)800.000 – 1.000.0001.600.000 – 1.900.000
1.700.000 – 2.000.000
DN65 (2 1/2″)1.200.000 – 1.500.0002.200.000 – 2.500.000
2.300.000 – 2.600.000
DN80 (3″)1.500.000 – 1.800.0002.600.000 – 3.000.000
2.700.000 – 3.100.000
DN100 (4″)1.800.000 – 2.200.0003.200.000 – 3.600.000
3.300.000 – 3.700.000
DN150 (6″)3.200.000 – 3.800.0005.200.000 – 5.800.000
5.400.000 – 6.000.000
DN200 (8″)4.800.000 – 5.500.0007.200.000 – 8.000.000
7.500.000 – 8.300.000
DN250 (10″)6.500.000 – 7.200.0009.000.000 – 10.000.000
9.500.000 – 10.500.000
DN300 (12″)8.000.000 – 9.000.00011.000.000 – 12.500.000
11.500.000 – 13.000.000

Kinh nghiệm chọn mua đồng hồ nước phù hợp

Trên thị trường có rất nhiều loại đồng hồ đo lưu lượng nước, mỗi loại có ưu điểm và ứng dụng riêng. Để lựa chọn được sản phẩm phù hợp, bạn có thể tham khảo những tiêu chí sau:

Đồng hồ đo lưu lượng nước thải
Đồng hồ đo lưu lượng nước thải

Dựa theo mục đích sử dụng

  • Hộ gia đình, phòng trọ → nên chọn đồng hồ đo nước sinh hoạt loại cơ, kích thước nhỏ (DN15 – DN25), kết nối ren, vì giá rẻ và dễ lắp đặt.
  • Nhà máy, khu công nghiệp → ưu tiên đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử hoặc đồng hồ công nghiệp cỡ lớn (DN50 – DN300), kết nối mặt bích, độ chính xác cao.
  • Hệ thống nước nóng → cần đồng hồ nước nóng chuyên dụng, chịu được nhiệt độ 90°C trở lên.
  • Hệ thống xử lý nước thải → chọn đồng hồ đo lưu lượng nước thải, cấu tạo đặc biệt để chống cặn, bền bỉ trong môi trường khắc nghiệt.

Dựa theo kích thước & lưu lượng

  • Xác định đường kính ống (DN) của hệ thống để chọn đồng hồ tương ứng.
  • Với đường ống dưới DN50, nên chọn loại kết nối ren.
  • Từ DN50 trở lên, bắt buộc dùng loại kết nối mặt bích để đảm bảo an toàn và kín khít.

Dựa theo thương hiệu & xuất xứ

  • Đồng hồ nước Bảo Tín, Minh Hòa (Việt Nam): giá rẻ, dễ thay thế, đã được kiểm định.
  • Đồng hồ Zenner (Đức), Itron (Pháp): độ chính xác cao, bền bỉ, thường dùng trong dự án cấp nước đô thị.
  • Komax, Unik, Merlion, Vikido: đa dạng mẫu mã, giá tốt, đáp ứng nhiều phân khúc.

Kiểm định & giấy tờ đi kèm

  • Mọi đồng hồ đo nước đều cần có tem kiểm định hợp chuẩn TCVN.
  • Khi mua hàng, bạn nên kiểm tra kỹ giấy chứng nhận kiểm định để đảm bảo độ tin cậy và tránh hàng giả.

Ứng dụng thực tế của đồng hồ nước

Nhờ khả năng đo đếm lưu lượng chính xác, đồng hồ nước được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ dân dụng đến công nghiệp:

  • Trong sinh hoạt dân dụng: Lắp đặt tại hộ gia đình, phòng trọ, chung cư để đo lượng nước tiêu thụ hàng tháng.
  • Trong hệ thống cấp nước đô thị: Dùng để đo và kiểm soát lượng nước cấp cho các khu dân cư, tòa nhà cao tầng.
  • Trong công nghiệp và nhà máy sản xuất: Đo lưu lượng nước trong dây chuyền sản xuất, chế biến thực phẩm, dệt nhuộm, hóa chất, xi măng…
  • Trong hệ thống PCCC (Phòng cháy chữa cháy)

Hướng dẫn lắp đặt & bảo trì

Hướng dẫn lắp đặt đồng hồ nước

Để đồng hồ đo nước hoạt động chính xác và bền bỉ, quá trình lắp đặt cần tuân thủ các bước cơ bản sau:

Bước 1: Xác định vị trí lắp đặt:

  • Chọn đoạn ống thẳng, tránh gần co, cút, van hoặc bơm để hạn chế rung lắc.
  • Lắp ở vị trí thấp, dễ quan sát, thuận tiện cho việc đọc chỉ số.

Bước 2: Chuẩn bị bề mặt & phụ kiện:

  • Với công tơ nước nhỏ (DN15 – DN50), dùng kết nối ren.
  • Với đồng hồ công nghiệp (DN50 trở lên), dùng kết nối mặt bích và gioăng cao su để đảm bảo độ kín.

Bước 3: Lắp đặt đúng chiều dòng chảy:

  • Trên thân đồng hồ có ký hiệu mũi tên →, cần lắp trùng với hướng nước chảy.
  • Lắp sai chiều sẽ khiến đồng hồ không hoạt động hoặc chạy ngược.

Bước 4: Siết chặt & kiểm tra rò rỉ:

  • Sử dụng băng tan, bulông hoặc gioăng để siết kín các mối nối.
  • Sau khi hoàn thiện, mở thử van nước để kiểm tra độ kín và tính chính xác.

Một số trường hợp lắp đặt thực tế

  • Lắp đồng hồ nước phòng trọ: ưu tiên loại cơ DN15 – DN20, giá rẻ, dễ thay thế.
  • Lắp thêm đồng hồ nước: thường dùng khi muốn tách riêng chỉ số cho từng hộ gia đình, phòng cho thuê hoặc công trình phụ.
  • Cách lắp đồng hồ nước sạch: đặt thẳng đứng hoặc ngang theo hướng nhà sản xuất, đảm bảo nước sạch không bị cặn làm kẹt cánh quạt.
  • Cách lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước thải: bắt buộc chọn loại chuyên dụng (điện từ/siêu âm) để hạn chế tắc nghẽn, đồng thời phải đặt ở đoạn ống thẳng, xa điểm xả uốn cong.

Quy định lắp đặt đồng hồ nước tại Việt Nam

Theo quy định của ngành cấp nước và các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN):

  • Mọi đồng hồ nước dùng cho mục đích thương mại, sinh hoạt đều phải được kiểm định trước khi lắp đặt.
  • Vị trí lắp đặt đồng hồ phải ở trước nhà hoặc trong phần đất thuộc quyền sử dụng của chủ hộ, thuận tiện cho việc ghi chỉ số và bảo trì.
  • Không được tự ý thay đổi, tháo lắp tem niêm phong kiểm định.
  • Việc lắp đặt hoặc thay thế được thực hiện bởi công ty cấp nước dưới sự chứng kiến của hộ gia đình để xác nhận chỉ số và tình trạng đồng hồ mới.
  • Khi hết hạn kiểm định (3–5 năm), đồng hồ phải được thay thế hoặc kiểm định lại để xác định xem thiết bị còn đạt tiêu chuẩn hay không.

Xử lý sự cố thường gặp của đồng hồ nước

Trong quá trình sử dụng, đồng hồ nước có thể gặp một số sự cố làm ảnh hưởng đến độ chính xác và tuổi thọ. Người dùng cần biết cách nhận biết và xử lý kịp thời:

Mặt đồng hồ nước bị mờ

Nguyên nhân: hơi nước đọng lại bên trong mặt kính, hoặc kính bị trầy xước theo thời gian.

Cách xử lý:

  • Nếu chỉ mờ nhẹ: lau sạch bề mặt ngoài, kiểm tra gioăng chống nước.
  • Nếu mờ nặng bên trong: cần thay mặt kính hoặc thay đồng hồ mới để đảm bảo dễ đọc chỉ số.

Đồng hồ nước chạy nhanh bất thường

Nguyên nhân: cánh quạt bên trong bị kẹt cặn, hoặc đồng hồ kém chất lượng dẫn đến sai số lớn.

Cách xử lý:

  • Kiểm tra bằng cách so sánh lượng nước thực tế sử dụng.
  • Nếu sai số quá mức cho phép (theo TCVN 8779:2011), cần mang đi kiểm định lại hoặc thay thế bằng đồng hồ mới.

Đồng hồ nước chảy ngược

Nguyên nhân: lắp sai chiều mũi tên chỉ hướng dòng chảy, hoặc không có van một chiều trong hệ thống.

Cách xử lý:

  • Kiểm tra lại hướng lắp đặt.
  • Bổ sung van một chiều để tránh hiện tượng nước chảy ngược gây hỏng đồng hồ.

Cách nhận biết đồng hồ nước bị hỏng

Một số dấu hiệu phổ biến cho thấy đồng hồ đã hỏng và cần thay thế:

  • Kim đồng hồ hoặc số đếm không nhảy dù có nước chảy.
  • Chỉ số nhảy loạn, tăng nhanh bất thường.
  • Mặt số không rõ, bị nước vào bên trong.
  • Đã hết hạn kiểm định (3–5 năm).

Khi phát hiện các dấu hiệu trên, tốt nhất nên liên hệ đơn vị cấp nước hoặc nhà cung cấp để được hỗ trợ kiểm định, sửa chữa hoặc thay mới.

Mua đồng hồ nước chính hãng tại Thép Bảo Tín

Nếu bạn đang tìm kiếm đồng hồ nước chính hãng đã qua kiểm định, độ bền cao và đầy đủ chứng từ hợp chuẩn, Thép Bảo Tín chính là sự lựa chọn đáng tin cậy.

Chúng tôi cung cấp đa dạng các dòng đồng hồ đo lưu lượng nước phục vụ cho hộ gia đình, tòa nhà, khu công nghiệp và hệ thống PCCC, bao gồm:

  • Đồng hồ nước Bảo Tín
  • Đồng hồ Komax
  • Đồng hồ Kent
  • Đồng hồ Unik

4 lý do bạn nên chọn Thép Bảo Tín:

  • Phân phối chính hãng, tem kiểm định đầy đủ theo TCVN.
  • Giá cạnh tranh, hỗ trợ chiết khấu cho đơn hàng số lượng lớn & dự án.
  • Đội ngũ kỹ thuật tư vấn tận tâm.
  • Giao hàng nhanh toàn quốc – bảo hành rõ ràng.

Đừng để việc chọn sai đồng hồ nước ảnh hưởng đến chi phí và hiệu quả sử dụng.

Liên hệ ngay Thép Bảo Tín để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá tốt nhất hôm nay!