Trụ sở: 551/156 Lê Văn Khương, Phường Tân Thới Hiệp, TP HCM
Kinh doanh - Miền Nam
- Ms Thùy Dung 0909 323 176
thuydung@thepbaotin.com
- Mr Văn Hương 0903 332 176
bts@thepbaotin.com
- Miss Thanh Hằng 0909 500 176
hangntt@thepbaotin.com
Đồng hồ nước (hay còn gọi là đồng hồ đo nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, công tơ nước) là thiết bị quen thuộc trong mọi gia đình, doanh nghiệp và công trình hạ tầng. Chúng giữ vai trò quan trọng trong việc đo đếm chính xác lượng nước tiêu thụ, từ đó giúp tính toán chi phí, quản lý sử dụng và hạn chế thất thoát.
Ngày nay, đồng hồ đo nước được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực: từ nước sạch dùng cho hộ gia đình, đo nước sinh hoạt trong khu dân cư, đến đồng hồ nước công nghiệp cỡ lớn cho nhà máy, khu công nghiệp và cả đồng hồ nước thải, nước nóng trong các hệ thống chuyên biệt.
Vậy cấu tạo công tơ nước như thế nào? Có những loại công tơ đo lưu lượng nước nào phổ biến? Cách đọc, lắp đặt và tính tiền nước theo đồng hồ ra sao? Hãy cùng Thép Bảo Tín tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Đồng hồ nước là thiết bị chuyên dùng để đo và hiển thị lưu lượng nước chảy qua đường ống trong một khoảng thời gian nhất định.
Nói cách khác, đây là công cụ giúp kiểm soát và tính toán lượng nước tiêu thụ, từ đó phục vụ việc quản lý, thanh toán chi phí và đảm bảo hệ thống cấp thoát nước hoạt động hiệu quả.
Tùy theo môi trường sử dụng, chúng có thể được thiết kế cho:
Với vai trò là “trái tim” trong hệ thống cấp thoát nước, công tơ nước không chỉ giúp đo đếm chính xác mà còn hỗ trợ giảm thất thoát tài nguyên, tối ưu chi phí vận hành cho cả cá nhân và doanh nghiệp.
Một chiếc đồng hồ đo lưu lượng nước thường gồm các bộ phận chính sau:
Ngoài ra, trong một số loại đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử, cấu tạo còn có cảm biến siêu âm hoặc điện từ cùng bảng mạch xử lý tín hiệu để cho kết quả nhanh và chính xác hơn.
Nhờ nguyên lý này, đồng hồ đo nước đảm bảo có thể đo chính xác từ lưu lượng nhỏ trong hộ gia đình cho tới dòng chảy lớn trong công nghiệp, PCCC hay hệ thống xử lý nước thải.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại đồng hồ nước khác nhau, phù hợp với từng nhu cầu sử dụng. Có thể phân loại theo các tiêu chí sau:
Công tơ nước cơ (cơ học)
Công tơ nước điện tử (đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử)
Một số thương hiệu đồng hồ nước nổi bật, được sử dụng phổ biến tại Việt Nam:
Với sự đa dạng này, bạn có thể dễ dàng lựa chọn các loại đồng hồ nước phù hợp với nhu cầu thực tế: từ hộ gia đình nhỏ lẻ đến các dự án cấp thoát nước và nhà máy công nghiệp.
Khi lựa chọn đồng hồ nước, bạn cần quan tâm đến các thông số chính sau:
Thông số | Giá trị/Phạm vi phổ biến | Ghi chú ứng dụng |
Kích thước danh nghĩa (DN) | DN15 – DN300 | DN15 – DN50: hộ gia đình, phòng trọ, khu dân cư DN50 – DN300: công nghiệp, nhà máy, PCCC |
Áp suất làm việc (PN) | PN10 – PN16 bar | Phù hợp hệ thống cấp nước dân dụng & công nghiệp |
Nhiệt độ làm việc | 0 – 40°C (nước sạch) 0 – 90°C (nước nóng) | Chọn loại chuyên dụng nếu dùng cho nước nóng |
Lưu lượng đo (Q1 – Q4) | Q1 (tối thiểu) → Q4 (tối đa) theo tiêu chuẩn ISO/TCVN | Quy định độ chính xác, chống thất thoát |
Kiểu kết nối | Ren (DN15 – DN50) Mặt bích (DN50 – DN300) | Tùy kích thước và hệ thống đường ống |
Vật liệu thân | Gang, đồng, inox, nhựa kỹ thuật | Lựa chọn theo môi trường: nước sạch, nước thải, nước nóng |
Kiểm định | TCVN 8779:2011/ISO 4064:2005 | Có tem kiểm định, hạn kiểm định định kỳ 3–5 năm |
Các thông số kỹ thuật của công tơ nước thường được ghi rõ trên thân hoặc trong catalogue sản phẩm để khách hàng dễ dàng tham khảo.
Đồng hồ nước thuộc nhóm thiết bị đo lường bắt buộc phải tuân thủ quy định pháp lý tại Việt Nam. Một số tiêu chuẩn quan trọng:
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN): TCVN 8779:2011/ISO 4064:2005
Kiểm định & tem hợp chuẩn:
Thời hạn kiểm định định kỳ: Theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể là Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN:
Mỗi loại đồng hồ đo nước sẽ có mặt số khác nhau, thường hiển thị từ 4 đến 8 số. Người dùng cần nắm rõ để tránh nhầm lẫn khi tính tiền nước.
Cách xem đồng hồ nước đúng: chỉ quan tâm đến các số màu đen (thể hiện khối nước m³). Các ô số nhỏ màu đỏ (nếu có) chỉ thể hiện phần lẻ (lít), không tính trực tiếp khi thanh toán tiền nước sinh hoạt.
Công thức tính khá đơn giản:
Số nước tiêu thụ (m3) = Chỉ số mới – Chỉ số cũ
Ví dụ:
→ Số nước tiêu thụ = 0622 – 0549 = 73 m3
Tùy theo bậc giá nước sinh hoạt tại từng địa phương (bậc thang tính theo m³/người/tháng, có phí BVMT 10% và VAT 5%), tiền nước được tính như sau:
1, Xác định sản lượng & phân bổ bậc thang
Sản lượng tháng: V = max (0, Chỉ số mới – Chỉ số cũ) (m3)
Số nhân khẩu: N
Quy định bậc (ví dụ tại TPHCM dựa trên Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND):
Phân bổ sản lượng theo bậc:
Đơn giá theo bậc (do địa phương/đơn vị cấp nước ban hành): p1, p2, p3 (đồng/m3)
2, Tiền nước trước thuế & phí (giá nước thuần)
P = v1p1 + v2p2 + v3p3
3, Phí bảo vệ môi trường (BVMT)
10% trên tổng giá nước
BVMT = 0,10 x P
4, Thuế GTGT (VAT)
GTGT = 5% (đối với nước sạch sinh hoạt). Thực tế nhiều đơn vị áp VAT trên (P + BVMT); nếu địa phương chỉ áp VAT trên P, thay (P + BVMT) bằng P.
VAT = 0,05 x (P + BVMT)
5, Tổng tiền thanh toán
Tổng tiền = P + BVMT + VAT
Ghi chú: Đơn giá p1, p2, p3 và cơ chế áp VAT (trên P hay P+BVMT) lấy theo quyết định giá nước của địa phương/đơn vị cấp nước. Kiểm tra trên hóa đơn mẫu để khớp chính xác.
Dưới đây là bảng giá đồng hồ nước tham khảo năm 2025, áp dụng cho một số thương hiệu phổ biến. Giá có thể thay đổi tùy thời điểm, số lượng đặt hàng và chính sách chiết khấu của nhà phân phối.
Kích thước (DN) | Minh Hòa (VNĐ) | Zenner (Đức) | Itron (Pháp) |
DN15 (1/2″) | 320.000 – 380.000 | 550.000 – 620.000 | 600.000 – 680.000 |
DN20 (3/4″) | 350.000 – 420.000 | 600.000 – 700.000 | 650.000 – 750.000 |
DN25 (1″) | 420.000 – 500.000 | 750.000 – 850.000 | 800.000 – 900.000 |
DN32 (1 1/4″) | 550.000 – 650.000 | 1.000.000 – 1.200.000 | 1.050.000 – 1.250.000 |
DN40 (1 1/2″) | 650.000 – 800.000 | 1.200.000 – 1.400.000 | 1.250.000 – 1.450.000 |
DN50 (2″) | 800.000 – 1.000.000 | 1.600.000 – 1.900.000 | 1.700.000 – 2.000.000 |
DN65 (2 1/2″) | 1.200.000 – 1.500.000 | 2.200.000 – 2.500.000 | 2.300.000 – 2.600.000 |
DN80 (3″) | 1.500.000 – 1.800.000 | 2.600.000 – 3.000.000 | 2.700.000 – 3.100.000 |
DN100 (4″) | 1.800.000 – 2.200.000 | 3.200.000 – 3.600.000 | 3.300.000 – 3.700.000 |
DN150 (6″) | 3.200.000 – 3.800.000 | 5.200.000 – 5.800.000 | 5.400.000 – 6.000.000 |
DN200 (8″) | 4.800.000 – 5.500.000 | 7.200.000 – 8.000.000 | 7.500.000 – 8.300.000 |
DN250 (10″) | 6.500.000 – 7.200.000 | 9.000.000 – 10.000.000 | 9.500.000 – 10.500.000 |
DN300 (12″) | 8.000.000 – 9.000.000 | 11.000.000 – 12.500.000 | 11.500.000 – 13.000.000 |
Trên thị trường có rất nhiều loại đồng hồ đo lưu lượng nước, mỗi loại có ưu điểm và ứng dụng riêng. Để lựa chọn được sản phẩm phù hợp, bạn có thể tham khảo những tiêu chí sau:
Nhờ khả năng đo đếm lưu lượng chính xác, đồng hồ nước được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ dân dụng đến công nghiệp:
Để đồng hồ đo nước hoạt động chính xác và bền bỉ, quá trình lắp đặt cần tuân thủ các bước cơ bản sau:
Bước 1: Xác định vị trí lắp đặt:
Bước 2: Chuẩn bị bề mặt & phụ kiện:
Bước 3: Lắp đặt đúng chiều dòng chảy:
Bước 4: Siết chặt & kiểm tra rò rỉ:
Theo quy định của ngành cấp nước và các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN):
Trong quá trình sử dụng, đồng hồ nước có thể gặp một số sự cố làm ảnh hưởng đến độ chính xác và tuổi thọ. Người dùng cần biết cách nhận biết và xử lý kịp thời:
Nguyên nhân: hơi nước đọng lại bên trong mặt kính, hoặc kính bị trầy xước theo thời gian.
Cách xử lý:
Nguyên nhân: cánh quạt bên trong bị kẹt cặn, hoặc đồng hồ kém chất lượng dẫn đến sai số lớn.
Cách xử lý:
Nguyên nhân: lắp sai chiều mũi tên chỉ hướng dòng chảy, hoặc không có van một chiều trong hệ thống.
Cách xử lý:
Một số dấu hiệu phổ biến cho thấy đồng hồ đã hỏng và cần thay thế:
Khi phát hiện các dấu hiệu trên, tốt nhất nên liên hệ đơn vị cấp nước hoặc nhà cung cấp để được hỗ trợ kiểm định, sửa chữa hoặc thay mới.
Nếu bạn đang tìm kiếm đồng hồ nước chính hãng đã qua kiểm định, độ bền cao và đầy đủ chứng từ hợp chuẩn, Thép Bảo Tín chính là sự lựa chọn đáng tin cậy.
Chúng tôi cung cấp đa dạng các dòng đồng hồ đo lưu lượng nước phục vụ cho hộ gia đình, tòa nhà, khu công nghiệp và hệ thống PCCC, bao gồm:
4 lý do bạn nên chọn Thép Bảo Tín:
Đừng để việc chọn sai đồng hồ nước ảnh hưởng đến chi phí và hiệu quả sử dụng.
Liên hệ ngay Thép Bảo Tín để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá tốt nhất hôm nay!
Bạn cần đặt hàng hay báo giá? Vui lòng chọn khu vực bên dưới:
- Ms Thùy Dung 0909 323 176
- Miss Thanh Hằng 0909 500 176
- Mr Hương 0903 332 176
bts@thepbaotin.com
- Mr Hoàn 0938 784 176
- Mr Phúc 0936 012 176
- Ms Huyền 0932 022 176
- Mr Chau Davet
09 6869 6789
- Ms Sok Dara
09 6769 6789
sales@baotinsteel.com
CN Hồ Chí Minh
551/156 Lê Văn Khương, Phường Tân Thới Hiệp, TP HCM.