Thép thanh vằn là một nguyên liệu chính yếu để xây dựng công trình từ nhỏ như nhà dân dụng. Tới những công trình lớn như các cao ốc, chung cư, … Vậy thép vằn có đặc điểm gì nổi bật? tiêu chuẩn, ứng dụng và giá bán ra sao? Câu trả lời sẽ có đầy đủ trong bài viết dưới đây!
Tổng quan về thép thanh vằn

Thép thanh còn được gọi phổ biến là thép cốt bê tông, thép gân.
Thép thanh vằn là loại thép xây dựng có dạng thanh dài, trên bề mặt có các đường gân nổi lên. Những đường gân này thường có dạng gân xương cá hoặc các dạng gân khác theo tiêu chuẩn sản xuất.
Các đường gân trên thanh thép giúp tăng khả năng bám dính, liên kết cơ học giữa thép và bê tông. Từ đó tạo nên một khối thống nhất trong kết cấu.
Thành phần chính của thép thanh vằn là carbon và sắt. Vì vậy, bề mặt của nó thường có màu xám xanh đặc trưng. Tuy nhiên, màu sắc có thể thay đổi đôi chút tùy thuộc vào điều kiện bảo quản. Ví dụ: có thể có lớp gỉ sét màu nâu đỏ mỏng trên bề mặt nếu tiếp xúc với độ ẩm.
Là vật liệu cốt lõi dùng để làm cốt chịu lực trong các kết cấu bê tông (bê tông cốt thép) như cột, dầm, sàn, móng, tường, cầu, đường,…
>> Tham khảo ngay thép tròn trơn để thấy được sự khác biệt
Thông số kỹ thuật của thép thanh vằn
Dưới đây là một vài thông số chung của thép thanh vằn Hòa Phát
- Đường kính: D10mm – D55mm
- Tiêu chuẩn: Jis G3112-1987 ( Nhật Bản), TCVN 1651-2008 ( Việt Nam), ASTM A6115/A615M-08a ( Hoa Kỳ)
Bảng dung sai trọng lượng của thép cốt bê tông

Tiêu chuẩn sản xuất và kiểm định thanh thép vằn
Tại Việt Nam, việc sản xuất và kiểm định thép thanh vằn tuân thủ các tiêu chuẩn nhất định để đảm bảo chất lượng và an toàn cho công trình xây dựng. Các tiêu chuẩn này bao gồm:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn cốt lõi và quan trọng nhất hiện nay quy định về thép cốt bê tông, bao gồm:
TCVN 1651-2:2018: Đây là tiêu chuẩn quốc gia mới nhất, quy định chi tiết các yêu cầu kỹ thuật về kích thước, hình dạng, khối lượng, tính chất cơ lý, thành phần hóa học, yêu cầu về gân, phương pháp thử và ghi nhãn đối với thép thanh vằn. Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1651-2:2008.
Tiêu chuẩn này cũng quy định rõ các mác thép thông dụng tại Việt Nam như CB300-V, CB400-V, CB500-V, CB600-V, cùng với các chỉ tiêu kỹ thuật tương ứng với từng mác thép.
Tiêu chuẩn Quốc tế
Các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến bao gồm:
– JIS G 3112: Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản quy định về thép cây dùng làm cốt bê tông. Tiêu chuẩn này có các mác thép tương ứng với các cấp cường độ khác nhau (ví dụ: SD295A, SD390, SD490).
– ASTM A615/A615M: Tiêu chuẩn này quy định về thép thanh biến dạng và trơn dùng làm cốt bê tông. Nó phân loại thép theo cấp độ bền (Grade) dựa trên giới hạn chảy (ví dụ: Grade 40, Grade 60, Grade 75).
– BS 4449: Tiêu chuẩn này cũng phân loại thép dựa trên cấp độ bền và có các yêu cầu kỹ thuật chi tiết.
Ứng dụng của thép thanh vằn
Ứng dụng của thép thanh vằn rất đa dạng, bao gồm hầu hết các loại kết cấu bê tông cốt thép trong các công trình xây dựng, từ quy mô nhỏ đến lớn.
- Dùng trong thi công móng băng, móng cọc, móng bè và các loại móng khác để chịu tải trọng của công trình.
- Dùng trong cấu kiện của đường cao tốc, đường băng sân bay, bến cảng và các công trình giao thông khác.
- Làm cột và dầm cho khung nhà và các công trình.
- Xây dựng các nhịp cầu, trụ cầu, mố cầu, dầm cầu và các cấu kiện cống.
- Sử dụng trong các cấu kiện tường chắn bê tông cốt thép để giữ đất, chống sạt lở.
- Làm lớp cốt thép cho các loại sàn bê tông cốt thép (sàn đặc, sàn ô cờ, sàn dự ứng lực) và mái bê tông cốt thép
- Giúp xây dựng các tòa nhà chọc trời, nhà xưởng công nghiệp, silo chứa liệu…
- Sử dụng trong thi công đập, kênh mương, cống dẫn nước, hồ chứa.
Thị trường và giá cả của thép thanh vằn
Thị trường thép thanh vằn tại Việt Nam chịu tác động của nhiều yếu tố, từ cung cầu trong nước đến biến động giá nguyên liệu và tình hình kinh tế toàn cầu.
Thị trường thép thanh vằn tại Việt Nam
hị trường thép thanh vằn Việt Nam có quy mô lớn với sự tham gia của nhiều nhà sản xuất lớn trong nước như Hòa Phát, VNSteel (bao gồm các công ty con như Thép Miền Nam, Thép Việt Ý, Thép Pomina), VAS (Vietnam Italy Steel), Việt Đức, Việt Nhật, Pomina, Tisco, Vinakyoei, Dana-Ý, Dana-Úc, và nhiều nhà sản xuất khác. Các doanh nghiệp này đóng vai trò chủ đạo trong việc cung ứng thép thanh vằn cho thị trường nội địa và xuất khẩu.
Nhu cầu thép thanh vằn tại Việt Nam chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ phát triển của ngành xây dựng. Bao gồm cả xây dựng dân dụng, công nghiệp và đầu tư công. Giai đoạn cuối năm 2024 và đầu năm 2025 được dự báo có sự phục hồi tích cực về nhu cầu, một phần nhờ vào việc đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công cho các dự án hạ tầng giao thông trọng điểm (như cao tốc Bắc – Nam, sân bay Long Thành) và sự ấm lên của thị trường bất động sản sau một thời gian trầm lắng. Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) dự báo sản xuất và tiêu thụ thép sẽ tiếp tục tăng trưởng trong năm 2025.
Việt Nam vừa là nước sản xuất và tiêu thụ thép lớn, vừa tham gia vào hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu thép. Thép thanh vằn của Việt Nam được xuất khẩu sang nhiều thị trường, trong đó có EU và ASEAN. Tuy nhiên, các doanh nghiệp thép nội địa cũng chịu áp lực cạnh tranh từ thép nhập khẩu, đặc biệt là từ Trung Quốc, khi lượng thép Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam có xu hướng tăng.
Giá cả thép thanh vằn tại Việt Nam chi tiết
Dưới đây là giá thép thanh vằn (thép dây dựng) Hòa Phát tại miền Nam. Bạn có thể tham khảo để dễ hình dung.
Lưu ý: Đây chỉ là bảng giá THAM KHẢO. Bảng giá thép có thể thay đổi tại mỗi thời điểm. Để có được mức giá mới nhất, chính xác nhất, hãy liên hệ với Thép Bảo Tín:

So sánh thép thanh vằn từ các thương hiệu
Tham khảo ngay một vài thông tin dưới đây để thấy sự khác biệt của thép thanh vằn giữa 1 vài thương hiệu hiện nay:
Tiêu chí | Thép Hòa Phát | Thép Pomina | Thép Việt Ý (VIS) |
Tiêu chuẩn chất lượng chính | TCVN 1651-2:2018, ASTM A615/A615M, JIS G3112, BS 4449 | JIS, ASTM, BS, TCVN | JIS, ASTM, BS, TCVN, GB |
Công nghệ sản xuất | Dây chuyền hiện đại, kiểm soát chất lượng chặt chẽ | Luyện phôi EAF, cán thép Danieli (Italia), Công nghệ Consteel (Đức) | Công nghệ hiện đại từ Hàn, Nhật, Trung Quốc …. |
Đường kính | D10 – D55 mm | D10 – D32 mm | Ø10 – Ø40 mm |
Chiều dài | 11.7m (có thể cắt theo yêu cầu) | 11.7m (có thể cắt theo yêu cầu) | 11.7m |
Giá cả | Cạnh tranh, trung bình hoặc thấp hơn so với một số hãng khác | Trung bình đến cao hơn so với Hòa Phát | Cạnh tranh |
Trên đây là những thông tin hữu ích về thép thanh vằn. Hy vọng những chia sẻ của Thép Bảo Tín đã giúp bạn hiểu hơn về loại thép xây dụng này. Nếu cần hỗ trợ gì thêm, hãy đặt câu hỏi cho chúng tôi ở bên dưới nhé!
Phan Lâm Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
Giá tốt
Lê Văn Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
Chuẩn 100% hàng chất lượng
Phạm Ngọc Vui Đã được tư vấn tại Thép Bảo Tín
hàng giao chậm