Bảng quy cách trọng lượng thép hình I

Trọng lượng thép I giữa thực tế và lý thuyết có sự chênh lệch. Thông thường là khoảng từ 5% đến 10% tùy theo chất lượng của mỗi nhà sản xuất. Nếu công trình của bạn cần sử dụng thép hình I thì số liệu này sẽ hỗ trợ để bạn có những tính toán chính xác nhất trước khi đi vào thi công. Đừng bỏ lỡ những kiến thức hữu ích dưới đây nhé!

Công thức tính trọng lượng thép hình I

Để tính toán trọng lượng thép hình I trên 1m chiều dài, người ta sử dụng công thức sau đây:

P = 7850 x Diện tích mặt cắt ngang (kg/m)
Diện tích mặt ngang = [d(H – 2t) + 2Bt + 0,858r^2] / 100 (cm2)

Trong đó:

  • P: Trọng lượng thép hình (kg/m)
  • H: Chiều cao của thép hình
  • B: Chiều rộng cánh
  • d: Độ dày thân
  • t: Độ dày cánh
  • r: Bán kính lượn góc trong thép
  • 7850: Trọng lượng riêng của thép
  • 0.858r^2: Diện tích 4 góc uốn công trên thanh thép (=4r^2-π r^2)

Công thức tính trọng lượng thép hình I

Ví dụ: Với thanh thép hình chữ I100x55, dài 1m, d=4.5mm, t=7.2mm, r=7mm

Ta có công thức tính trọng lượng thép hình I:

P = 7850 x 1 x  [4.5x(100 – 2×7.2) + 2x55x7.2 + 0,858×7^2] /100^3 = 9.57 kg/m

Sai số có thể xuất hiện trong quá trình tính toán trọng lượng thép hình I. Điều này thường do: kích thước thực tế có thể không khớp hoàn toàn với thông số lý thuyết và dung sai kích thước.

Vì tính phức tạp của công thức và sự đa dạng của thép hình I, việc sử dụng bảng tra thép hình chữ I được cung cấp bởi các nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thép là cách nhanh chóng và chính xác hơn. Bảng tra cứu này đã tính toán sẵn trọng lượng của các loại thép chữ I phổ biến, giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh sai sót. Bạn hãy tham khảo bảng tra trọng lượng thép I dưới đây.

Bảng tra quy cách thép I THAM KHẢO 

Quy cách thép hình I

Bảng tra trọng lượng thép hình I hay còn được gọi ngắn gọn là bảng tra thép hình chữ I. Trong bảng này, bạn sẽ biết được các thông số thép I đầy đủ và chính xác nhất. Khi sử dụng bảng tra thép hình chữ I này, quý khách có thể lựa chọn loại thép I phù hợp nhất với mục đích sử dụng và công trình của mình.

Thép Bảo Tín đang phân phối các loại thép hình. Trong đó thép I với mác thép như sau:

  • Mác thép của Nga: CT3 , … theo tiêu chuẩn : GOST 380-88,…
  • Mác thép của Nhật : SS400, ….. theo tiêu chuẩn: JIS G3101,…
  • Mác thép của Trung Quốc : SS400, Q235B….theo tiêu chuẩn: JIS G3101,…
  • Mác thép của Mỹ : A36,…theo tiêu chuẩn : ASTM A36.
BẢNG TRA TRỌNG LƯỢNG THÉP HÌNH CHỮ I
STTQuy cách
H x B x d (mm)
Độ dày trung bình cánh
t (mm)
Bán kính lượn trong
r (mm)
Bán kính lượn cánh
R (mm)
Diện tích mặt cắt ngoài (cm²)Trọng lượng
W (Kg/m)
1Thép I 100x55x4.57.272.5129.46
2Thép I 120x64x4.87.37.53.014.711.5
3Thép I 140x73x4.97.583.017.413.7
4Thép I 160x81x5.07.88.53.520.215.9
5Thép I 180x90x5.18.193.523.418.4
6Thép I 180x100x5.18.393.525.419.9
7Thép I 200x100x5.28.49.54.026.821
8Thép I 200x110x5.28.69.54.028.922.7
9Thép I 220x110x5.48.7104.030.624
10Thép I 220x120x5.48.9104.032.825.8
11Thép I 240x115x5.69.510.54.034.827.3
12Thép I 240x125x5.69.810.54.037.529.4
13Thép I 270x125x6.09.8114.540.231.5
14Thép I 270x135x6.010.2114.543.233.9
15Thép I 300x135x6.510.2125.046.536.5
16Thép I 300x145x6.510.7125.049.939.2
17Thép I 330x140x7.011.2135.053.842.2
18Thép I 360x145x7.512.3146.061.948.6
19Thép I 400x155x8.313156.072.657
20Thép I 450x160x9.014.2167.084.766.5
21Thép I 500x170x1015.2177.010078.5
22Thép I 550x180x1116.5187.011892.6
23Thép I 600x190x12.017.8208.0138108

Giải thích ký hiệu:

  • H: Chiều cao thân
  • B: Chiều rộng cánh
  • d: Độ dày thân
  • t: Độ dày cánh
  • L: Chiều dài (thường dài 6m hoặc 12m)
  • R: Bán kính lượn trong
  • r: Bán kính lượn cánh
  • W: Trọng lượng

>> Xem thêm: Bảng tra trọng lượng thép chữ V

Các yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng thép I

Trọng lượng thép hình chữ I phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Kích thước: Chiều dài, đường kính, độ dày, cạnh,…. ảnh hưởng trực tiếp đến trọng lượng.
  • Mác thép: Các loại thép có mác thép khác nhau như SS400, Q235 có thành phần hoá học và khối lượng riêng khác nhau, ảnh hưởng đến trọng lượng cuối cùng của thép.
  • Tiêu chuẩn sản xuất: Các tiêu chuẩn như ASTM, JIS, TCVN,… quy định dung sai riêng cho kích thước và trọng lượng của thép.
  • Dung sai kích thước: Thông thường, nhà sản xuất cho phép sai số +/- 5% đến +/- 10%, điều này có thể khiến trọng lượng thực tế chênh lệch so với lý thuyết.

Trên đây là bảng tra trọng lượng thép hình I mà Thép Bảo Tín muốn cung cấp cho bạn. Hãy lưu lại ngay bảng tra này nhé! Nếu cần báo giá thép hình I hay giải đáp thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi – 0932 059 176!

Bình luận (0 bình luận)