Tôn lợp mái là gì? Giá tôn lợp mái bao nhiêu?

Tôn lợp mái gồm những loại nào? Giá tôn lợp mái bao nhiêu?… Là những điều nhận được nhiều sự quan tâm từ khách hàng, đặc biệt là các chủ thầu đang muốn khảo sát vật tư cho công trình mới. Nếu bạn cũng đang có những thắc mắc tương tự, đừng bỏ qua bài viết này. Thép Bảo Tín sẽ cung cấp những thông tin chi tiết và hữu ích nhất, giúp bạn đưa ra lựa chọn tối ưu cho công trình của mình.”

Trước khi đi sâu vào tìm hiểu giá tôn lợp mái Hoa Sen, hãy cùng Thép Bảo Tín khám phá xem tôn lợp mái, tôn lợp mái nhà là gì, có những loại nào và kích thước ra sao nhé!

Tôn lợp mái nhà là gì?

Tôn lợp mái nhà (hay còn được gọi đơn giản là tôn lợp, tôn, tấm lợp) là một loại vật liệu xây dựng được sử dụng phổ biến để lợp mái cho các công trình nhà ở, nhà xưởng, kho bãi,… với mục đích chính là che chắn, bảo vệ công trình khỏi các yếu tố thời tiết như nắng, mưa, gió, bão.

các loại tole lop mái
các loại tole lop mái phổ biến

Tôn lợp mới có khổ tiêu chuẩn trong khoảng 940 – 1200mm và khổ hữu dụng dao động khoảng 800 – 1200mm. Số liệu này sẽ có sự chênh lệch nhất định tùy thuộc vào lượng sóng tôn.

Độ dày của tôn sẽ khác nhau tùy thuộc vào mỗi thiết kế công trình. Độ dày phổ biến là 0,4 – 0,5mm. Độ dày này sẽ quyết định độ bền, độ chống ồn của tôn. Tôn càng dày thì càng bền, chống ồn càng tốt. Tuy nhiên nó cũng sẽ có giá thành cao hơn các dòng tôn mỏng hơn.

Thành phần cấu tạo:

Không giống như tên gọi, tôn lợp mái không chỉ đơn thuần làm từ “tôn” (theo cách hiểu dân gian là kim loại mỏng). Thực chất, tôn lợp mái là một loại vật liệu hợp kim, được cấu tạo từ:

Lớp lõi thép: Thường là thép cán nguội (thép carbon chất lượng cao) hoặc thép mạ kẽm, thép mạ hợp kim nhôm kẽm. Lớp lõi này đóng vai trò quyết định độ bền, khả năng chịu lực của tấm tôn.

Lớp mạ:

  • Mạ kẽm (Zn): Đây là lớp mạ phổ biến nhất, giúp bảo vệ thép khỏi bị ăn mòn, gỉ sét.
  • Mạ hợp kim nhôm kẽm (Al-Zn): Lớp mạ này có khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn so với mạ kẽm thông thường, đặc biệt trong môi trường khắc nghiệt (gần biển, khu công nghiệp,…). Thành phần thường thấy là 55% Nhôm, 43.5% Kẽm và 1.5% Silicon.
  • Có một số loại tôn được sơn thêm một lớp sơn tĩnh điện bên ngoài.

Lớp phủ bề mặt (tùy chọn):

  • Lớp sơn: Một số loại tôn được sơn phủ một lớp sơn màu (polyester, PVDF,…) để tăng tính thẩm mỹ, chống trầy xước và bảo vệ lớp mạ tốt hơn.
  • Lớp chống nóng: Với các loại tôn cách nhiệt (tôn xốp), sẽ có thêm lớp PU (polyurethane) hoặc các vật liệu cách nhiệt khác.

Hình dạng:

Tôn lợp mái thường được tạo hình thành các dạng sóng (sóng vuông, sóng tròn, sóng ngói,…) để tăng độ cứng, khả năng thoát nước và tính thẩm mỹ.

Ưu điểm của tôn lợp mái:

  • Độ bền cao: Chịu được tác động của thời tiết khắc nghiệt.
  • Trọng lượng nhẹ: Giảm tải trọng cho kết cấu mái, dễ dàng vận chuyển và thi công.
  • Chống thấm tốt: Bảo vệ công trình khỏi thấm dột.
  • Tính thẩm mỹ: Đa dạng về màu sắc, kiểu dáng, phù hợp với nhiều phong cách kiến trúc.
  • Giá thành hợp lý: So với nhiều loại vật liệu lợp mái khác, tôn có giá thành tương đối phải chăng.
  • Dễ dàng thi công lắp đặt

Quy cách, kích thước thông dụng của tôn lợp mái

Hiện nay, kích thước thông dụng của tôn lợp mái nhà có 3 loại được mua nhiều. Bao gồm: tôn 5 sóng, 9 sóng, 11 sóng. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm và quy cách riêng.

Kích thước tole lợp mái 5 sóng

Tole lợp 5 sóng
Tole lợp 5 sóng
  • Khổ chiều rộng: 1200 mm
  • Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp: 250 mm
  • Chiều cao sóng tôn: 32 mm
  • Độ dày: 0.35 mm – 0.50 mm
  • Chiều dài: Cắt theo yêu cầu

Kích thước tole lợp mái 9 sóng

  • Chiều rộng khổ tôn: 1200 mm
  • Khoảng cách giữa các bước sóng tôn: 125 mm
  • Chiều cap sóng tôn: 21 mm
  • Độ dày: 0.3 mm – 0.58 mm
  • Chiều dài: Cắt theo yêu cầu

Kích thước tole lợp mái 11 sóng

Tôn lợp 11 sóng
Tôn lợp 11 sóng
  • Khổ tôn: 1.07 m. Khổ rộng tôn hữu dụng: 1200 mm
  • Khoảng cách sóng tôn: 2cm
  • Độ dày: 0.3 mm – 0.58 mm
  • Chiều dài thông dụng 2m, 2,4 m, 3m

Có nhiều người nhìn qua và cho rằng tôn và thép tấm giống nhau. Điểm khác duy nhất là tôn được dập sóng hoặc hình ngói. Tuy nhiên, tôn lại có độ dày mỏng hơn rất nhiều và bên ngoài thương được mạ kẽm hoặc nhôm kẽm để chống gỉ còn thép tấm thì không. Bạn có thể xem thêm quy cách của thép tấm để thấy sự khác biệt nhé!

Các loại tôn lợp mái phổ biến

Thị trường có nhiều loại tôn lợp khác nhau. Chúng có kiểu dáng, tính năng, màu sắc khác nhau. Việc lựa chọn loại tole lợp nào sẽ tùy vào yêu cầu của từng công trình. Dưới đây là 4 dòng tole lợp nhà được tin dùng bởi nhiều nhất hiện nay:

Tôn lạnh loại 1 lớp

Đây là dòng tôn được làm từ thép cán nguội, có lớp mạ là hợp kim nhôm kẽm. Nó có bề mặt luôn sáng bóng, đẹp mắt (nhờ lớp mạ chứa nhôm, kẽm, silic). Vì vậy, tôn lạnh rất được ựa chuộng vào các ứng dụng đồi hỏi tính thẩm mỹ cao.

Tôn lạnh có khả năng chống nhiệt và chống ăn mòn tốt nên có tuổi thọ dài. Dù vậy, khi tiến hành lợp mái nhà bằng tôn lạnh, thợ thi côn cần rất cẩn thận. Điều này là bởi, bề mặt tôn này rất dễ bị xước. Nó sẽ ảnh hưởng tới vẻ ngoài của ngồi nhà.

Tôn xốp

Tole xốp

Tôn xốp hay còn gọi là tôn cách nhiệt, tôn mát, tôn PU PE, tôn chống nóng. Tôn này nhẹ, dễ thi công và cách nhiệt rất tốt nhờ có 3 lớp. Bao gồm: lớp tôn, lớp PU (Polyurethane) chống cháy và lớp màng PP/PVC.

Tôn cách nhiệt được tráng 1 lớp Polyster giúp bề mặt luôn bóng sáng và màu sắc được bảo vệ lâu dài. Lớp PU giúp tăng khả năng cách âm, cách nhiệt cho tôn. Lớp PVC giúp giảm khả năng bắt cháy cùa tôn. Chính nhờ những ưu điểm tuyệt vời này mà tôn mát có giá thành khá cao. Bạn cần cân nhắc kỹ trước khi chọn mua nó.

Tôn giả ngói

Tôn giả ngói hay còn gọi là tôn sóng ngói. Nó nổi bật nhờ khả năng chịu lực, độ bền cao và chống thấm cực tốt. So với ngói thật, tole này nhẹ hơn rất nhiều, đồng thời còn có màu sắc rất đa dạng. Khách nhờ vậy có thêm rất nhiều sự lựa chọn cho ngồi nhà của mình.

Tôn kẽm lợp mái nhà

Tôn kẽm

Tôn kẽm còn được biết tới là tôn cán nóng. Nó được phủ lớp mạ kẽm bằng công nghệ NOF, đạt tiêu chuẩn JIS, ASTM, EN, MS, AS. Tôn có độ bền tốt, không bị phai màu hay hư hỏng. Nó cũng khá nhẹ nên việc vận chuyển cũng như lắt đặt rất dễ dàng.

Giá tôn lợp mái nhà tham khảo từ Hoa Sen, Đông Á, Việt Nhật

Hiện nay, có nhiều thương hiệu sản xuất tole lợp mái nhà. Mõi thương hiệu sẽ có quy định về giá khác nhau nhưng sẽ chênh lệch không nhiều.

Giá tole lợp mái nhà sẽ có sự khác biệt tùy vào từng loại, bởi mỗi loại lại có những đặc tính riêng. Vì vậy, bảng báo giá tôn lợp mái mà chúng tôi cung cấp dưới đây chỉ là bảng giá THAM KHẢO. Mức giá sẽ có sự thay đổi tùy vào từng thời điểm. Nếu bạn muốn nhận báo giá mới nhất, chính xác nhất, hãy liện hệ tới 0932 059 176 nhé!

Báo giá tôn lợp mái Hoa Sen

Bảng báo giá tôn lợp mái nhà Hoa Sen

Báo giá tole lợp nhà từ tôn Đông Á

Bảng báo giá tôn lợp Đông Á

Báo giá tôn lợp mái Việt Nhật

Bảng giá tôn lợp mái Việt Nhất

>> Ngoài ra, tôn Nam Kim cũng là thương hiệu tôn nhận được nhiều quan tâm. Bạn có thể xem bảng giá tôn Nam Kim để có thêm một lựa chọn mới.

Trên đây là những thông tin cũng như bảng giá của tôn lợp mái nhà. Thép Bảo Tín hy vọng những thông tin này hữu ích với mọi người. Cần tư vấn hay hướng dẫn đặt hàng thì liên hệ với chúng tôi ngay nhé – Hotline: 0932 059 176.

Bình luận (0 bình luận)