Phụ kiện ren

Thép Bảo Tín là nhà cung cấp các loại phụ kiện ren đến từ nhiều thương hiệu nổi tiếng như: Mech, Dz, Jianzhi, K1 Trung Quốc, Siam Thái Lan. Chúng có giấy tờ kiểm định đầy đủ, giá siêu cạnh tranh.

Phụ kiện ren là gì? Có đặc điểm gì?

Phụ kiện ren là các loại linh kiện được sử dụng để kết nối các đường ống, thiết bị với nhau thông qua ren (cả ren trong và ren ngoài)

Phụ kiện ren sử dụng ren để tạo mối nối. Ren là các rãnh xoắn ốc được tạo trên bề mặt của phụ kiện, giúp chúng kết nối chặt chẽ với nhau.

Các phụ kiện này được làm từ nhiều loại vật liệu như gang, thép, đồng, nhựa,… Việc lựa chọn loại vật liệu nào là tùy thuộc vào môi trường làm việc. Đồng thời, phụ kiện này còn có đa dạng kích thước vafhinhf dạng với những tên gọi khác nha. Chúng đáp ứng tốt nhu cầu từ nhiều hệ thống.

Ưu và nhược điểm của phụ kiện ren

Ưu điểm

  • Phụ kiện ren thường dễ dàng lắp đặt với các dụng cụ đơn giản như cờ lê hoặc mỏ lết. Không cần các kỹ thuật phức tạp như hàn hoặc dán keo chuyên dụng.
  • So với một số phương pháp kết nối khác như hàn hoặc mặt bích, phụ kiện ren thường có chi phí sản xuất và lắp đặt thấp hơn.
  • Các kết nối ren có thể dễ dàng tháo rời và lắp lại, thuận tiện cho việc bảo trì, sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận trong hệ thống.
  • Phụ kiện ren có thể chịu được áp suất trung bình trong nhiều ứng dụng khác nhau.
  • Phụ kiện ren có sẵn trong nhiều kích cỡ và vật liệu khác nhau (như thép, đồng, nhựa) để phù hợp với nhiều loại đường ống và ứng dụng.
  • Việc lắp đặt phụ kiện ren thường không đòi hỏi các thiết bị chuyên dụng hoặc phức tạp.

Nhược điểm

  • Các mối nối ren có nguy cơ rò rỉ cao hơn so với các phương pháp kết nối khác, đặc biệt là khi chịu rung động, nhiệt độ thay đổi hoặc áp suất cao. Để giảm thiểu rò rỉ, thường cần sử dụng thêm băng tan (PTFE tape) hoặc keo làm kín ren.
  • Phụ kiện ren thường được sử dụng cho các đường ống có kích thước nhỏ đến trung bình. Đối với các đường ống có kích thước lớn, các phương pháp kết nối khác như hàn hoặc mặt bích thường được ưu tiên.
  • Mặc dù có thể chịu được áp suất trung bình, phụ kiện ren thường không phù hợp cho các ứng dụng có áp suất quá cao.
  • Ren có thể bị ăn mòn theo thời gian, đặc biệt là trong môi trường ẩm ướt hoặc có hóa chất. Ren cũng có thể bị hư hỏng do quá trình lắp đặt hoặc tháo gỡ không đúng cách.
  • Các mối nối ren có thể cần được kiểm tra và siết chặt định kỳ để đảm bảo không bị rò rỉ, đặc biệt trong các hệ thống chịu rung động hoặc áp lực thay đổi.

Chức năng của phụ kiện ren

Như đã nói, phụ kiện ren là tên gọi chung của nhiều lọai phụ kiện có tiện ren ở các đầu nối. Các phụ kiện này có cấu tạo và chứng năng khác nhau. Dưới đây là công dụng chính của phụ kiện này:

  • Chúng được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều đoạn ống lại với nhau, tạo thành một đường ống dài hơn.
  • Các loại phụ kiện ren như cút (elbow), tê (tee) giúp thay đổi hướng dòng chảy của chất lỏng hoặc khí trong hệ thống.
  • Phụ kiện tê (tee) được sử dụng để tạo ra các nhánh rẽ từ đường ống chính, cho phép dòng chảy đi theo nhiều hướng khác nhau.
  • Các loại măng sông giảm (reducing coupling) hoặc côn thu (reducer) ren được dùng để kết nối các đoạn ống có đường kính khác nhau.
  • Các loại nút bịt ren (threaded plug) hoặc nắp bịt ren (threaded cap) được sử dụng để đóng kín các đầu ống không sử dụng đến, ngăn chặn rò rỉ hoặc sự xâm nhập của các chất lạ.
  • Phụ kiện ren cho phép kết nối đường ống với các thiết bị khác trong hệ thống như van, đồng hồ đo áp suất, cảm biến, máy bơm, v.v.

7 loại phụ kiện ren phổ biến hiện nay

Một hệ thống đường ống hoàn chỉnh không thể thiếu sự có mặt của các loại phụ kiện đường ống đi kèm. Chúng giúp sức trong việc điều hướng dòng chảy và hạn chế rò rỉ trong hệ thống. Dưới đây là 7 loại phụ kiện ren được dân thi công tin chọn nhiều nhất:

Co ren

Co ren dùng để thay đổi hướng dòng chảy của chất lỏng hoặc khí. Có nhiều loại co khác nhau như co 45 độ, co 90 độ. Dựa nào quy cách, chúng cũng được chia thành 2 loại: co đều ren, co giảm ren.

Co này thường có kích thước đa dạng từ DN6 – DN100. Nó được làm từ nhiều chất liệu như: co ren thép, co ren inox, co ren đồng. Ống sẽ kết nối với chúng thông qua các bước ren.

>> Xem thêm: Co điếu ren mạ kẽm 90 

Tê ren

Thép Bảo Tín cung cấp tê ren inox chất lượng

Tê ren dùng để chia dòng chảy thành nhiều nhánh. Từ đó giúp thay đổi hướng dòng chảy và kết nối các thiết bị khác vào hệ thống. Tương tự co, tên cũng có các loại như: tê đều, tê giảm.

Tê ren thường được làm từ các vật liệu như thép, inox, đồng, nhựa… Chúng được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS, DIN, BS…. Phần thân tê có hình dạng chữ T, ba đầu đều được tiện ren để kết nối với các đoạn ống khác.

>> Xem thêm: Tê mạ kẽm Mech ren trong 

Bầu giảm ren

Bầu giảm ren thường có hình dáng giống một ống ngắn. Một đầu có ren lớn hơn và một đầu có ren nhỏ hơn.

Thép bảo Tín cung cấp côn giảm ren mạ kẽm chất lượng

Khi lắp đặt, đầu ren lớn hơn sẽ được vặn vào đoạn ống có đường kính lớn hơn. Trong khi đầu ren nhỏ hơn sẽ được vặn vào đoạn ống có đường kính nhỏ hơn. Nhờ cấu tạo đặc biệt này, bầu giảm ren giúp tạo ra một mối nối kín khít, đảm bảo không có sự rò rỉ chất lỏng hoặc khí.

Xem thêm: Bầu giảm ren mạ kẽm Mech

Măng sông ren

Măng sông ren giúp kết nối nhanh chóng hai đoạn ống có cùng kích thước hoặc khác kích thước. Nó thường có hình trụ ngắn, hai đầu được tiện ren.

Thép bảo Tín cung cấp măng sông ren thép A105 chất lượng

Khi lắp đặt, bạn chỉ cần vặn hai đầu ren của măng sông vào hai đoạn ống cần nối. Lực siết của ren sẽ tạo nên một mối nối chắc chắn và kín khít.

>> Xem thêm: Măng sông ren mạ kẽm Trung Quốc

Cà rá ren

Cà rá ren thường có hình trụ ngắn, một đầu có ren lớn hơn và một đầu có ren nhỏ hơn. Khi lắp đặt, đầu ren lớn hơn sẽ được vặn vào đoạn ống có đường kính lớn hơn, trong khi đầu ren nhỏ hơn sẽ được vặn vào đoạn ống có đường kính nhỏ hơn.

Ưu - nhược điểm của lơ thu ren Siam
Để đáp ứng nhu cầu từ thị trường, các loại cà rá ren inox, cà rá ren thép, cà rá ren mạ kẽm, cà rá ren nhựa với kích thước từ DN6 – DN150 được sản xuất. Vì vậy, lựa chọn loại cà rá nào, kích thước bao nhiêu là phụ thuộc vào các yêu cầu từ công trình của bạn.

>> Xem thêm: Lơ thu (cà rá) ren Siam Thailan tại Thép Bảo Tín 

Thập ren

Thập ren cũng được chế tạo từ thép, inox, đồng, nhựa… Phần thân thập có hình dạng chữ thập, bốn đầu đều được tiện ren để kết nối với các đoạn ống.

Thép Bảo Tín cung cấp thập ren mạ kẽm chất lượng

Khi lắp đặt, các đoạn ống sẽ được vặn vào các đầu ren của thập ren. Phụ kiện ren này thương được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM, BS, DIN với kích thước từ DN6 – DN150.

Xem thêm: Thập ren hiệu Siam Thailan

Rắc co ren

Rắc co ren thường có hình trụ ngắn, hai đầu được tiện ren. Khi lắp đặt, bạn chỉ cần vặn hai đầu ren của rắc co vào hai đoạn ống cần nối.

Thép Bảo Tín cung cấp rắc co ren trong thép A105

Dựa vào vị trí ren, ta chia phụ kiện này thành 2 loại là rắc co ren ngoài và rắc co ren trong. Phụ kiện này có cấu tạo gồm 3 phần: đai ốc, bộ nối đực và bộ nối cái. Khi lắp đặt, đai ống sẽ được nới lỏng để lắp các đầu ống khít vào các bước ren.

>> Xem thêm: Rắc co ren trong Mech

Ngoài các phụ kiện ren trên, ta còn có: nút bịt ren, nắp bịt ren, kép ren, 2 đầu ren 1 tấc, 2 tấc…. Bạn cần nắm rõ hệ thống của mình cần loại nào để lựa chọn cho hợp và đầy đủ.

Bảng giá phụ kiện ren tham khảo

Một trong các thương hiệu bán phụ kiện ren phổ biến hiện nay chính là Siam Thái Lan. Vì vậy, chúng tôi sẽ BẢNG GIÁ THAM KHẢO của phụ kiện Siam này để mọi người dễ dàng hình dung.

Lưu ý: Đây chỉ là BẢNG GIÁ THAM KHẢO, mức giá ở hiện tại có thể đã thay đổi. Vì vậy, để có được giá phụ kiện ren mới nhất, chính xác nhất, hãy liên hệ với chúng tôi – 0932 059 176!

Phụ kiệnSizeGiá (vnd/ cái)
Co ren, co giảm ren (90 độ )1/8” – 6″17.500 – 1.294.300
Co lơi ren (45 độ)1/8” – 6″17.500 – 1.294.300
Co ren trong và ren ngoài (90 độ)1/8” – 6″19.600 – 1.864.300
Cơ lơi ren trong và ren ngoài (45 độ)1/8″ – 4″23.900 – 638.500
Tê ren1/8” – 6″22.000 – 1.881.700
Tê 2 đầu ren trong 1 đầu ren ngoài1/2″ – 2″30.000 – 159.200
Nối ren trong kẽm1/8″ – 6″15.600 – 693.500
Nút bịt ren trong1/8″ – 6″15.600 – 693.500
Nút bịt ren ngoài1/8″ – 6″13.500 – 489.700
Tê ren giảm1/4″x1/8″ – 6’x5″31.000 – 1.881.700
Bầu ren1/4″x1/8″ – 6″x5″16.800 – 748.500
Cà rá ren1/4″x1/8″ – 6″x5″14.500 – 600.500
Kép ren1/8” – 6″14.900 – 891.800
Rắc co ren1/2″ – 4″46.300 – 897.500
Thập ren1/8″ – 6″40.900 – 3.089.400

Bạn có thể tham khảo quy cách, kích thước và giá phụ kiện nối ren Siam cụ thể đang được bán tại Thép Bảo Tín. 

Để được tư vấn hay nhận báo giá vê loại phụ kiện ren bạn, hãy liên hệ với Thép Bảo Tín qua các cách sau:

Liên hệ kinh doanh Thép Bảo Tín

Yêu Cầu Báo giá Chat Zalo Hotline

Chờ đợi gì mà không liên hệ với Thép Bảo Tín ngay! Nếu bạn cần báo giá bất cứ loại phụ kiện ren, hãy liên cho chúng tôi – 0932 059 176 nhé.