Mác thép xây dựng: Các Loại và ký kiệu thép cần biết

Trong ngành xây dựng, việc lựa chọn và sử dụng thép chất lượng cao là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo tính an toàn và độ bền cho các công trình. Để hỗ trợ các kỹ sư, kiến trúc sư và nhà thầu xây dựng trong việc lựa chọn thép đúng chuẩn, bảng tra mác thép xây dựng chính xác là công cụ không thể thiếu. Trong bài viết này, Thép Bảo Tín sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về bảng tra mác thép xây dựng​, thành phần hóa học và cách sử dụng bảng tra một cách hiệu quả nhất.

Mác thép là gì?

Mác thép là chỉ số thể hiện các đặc tính cơ học của thép, như độ bền kéo, độ dẻo và khả năng chống ăn mòn. Thép được phân loại theo mác, thường được ghi nhận dưới dạng số và ký hiệu, giúp người sử dụng dễ dàng nhận biết và lựa chọn thép phù hợp với mục đích sử dụng.

Mỗi loại thép có mác khác nhau, phản ánh khả năng chịu lực và độ bền kéo của thép đó. Việc chọn đúng mác thép rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho công trình xây dựng.

Các mác thép phổ biến trong xây dựng gồm: SD 295, SD 390, Gr60, Grade460, SD490, CB300-V, CB400-V, CB500-V. Mác thép được sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc tế như TCVN 1651-1985 (Việt Nam), JIS G3112 (Nhật Bản), A615/A615M-04b (Mỹ), BS 4449 – 1997 (Anh).

Ký hiệu và tên gọi mác thép

Mác thép theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

  • Nhóm A: Đảm bảo tính chất cơ học, ví dụ: CT38, CT42, CT51.
  • Nhóm B: Đảm bảo thành phần hóa học, ví dụ: BCT31, BCT42.
  • Nhóm C: Đảm bảo cả tính chất cơ học và hóa học, ví dụ: CCT34, CCT52.

Ký hiệu CB và SD

  • CB: Đại diện cho cấp độ bền, ví dụ: CB240, CB400V. Số sau ký hiệu chỉ cường độ thép (giới hạn chảy).
  • SD: Ký hiệu tiêu chuẩn Nhật Bản, ví dụ: SD295, SD490.

Bảng tra mác thép xây dựng​ chuẩn nhất 2025

Bảng tra thanh thép gia cố bê tông

Tiêu chuẩn
Standard
Mác thép
Grade
Thành phần hóa học
Chemical Composition
CSiMnP (max)S (max)
TCVN
1651 – 85
(1765 – 85 )
CT330.06 – 0.120.12 – 0.300.25 – 0.500.040.045
CT340.09 – 0.150.12 – 0.300.25 – 0.500.040.045
CT380.14 – 0.220.12 – 0.300.40 – 0.650.040.045
CT420.18 – 0.270.12 – 0.30 0.40 – 0.700.040.045
CT510.28 – 0.370.15 – 0.350.50 – 0.800.040.045
TCVN
3104 – 79
25Mn2Si0.20 – 0.290.60 – 0.901.20 – 1.600.040.045
35MnSi0.30 – 0.370.60 – 0.800.80 – 1.200.040.045
JIS G3505
2004
SWRW100.13 max0.30 max0.06 max0.040.04
SWRW120.15 max0.30 max0.065 max0.040.04
JIS G3112SD 295A0.050.05
SD 3450.27 max0.55 max1.60 max0.040.04
SD 3900.29 max0.55 max1.80 max0.040.04
SD 4900.32max0.55max1.80max0.0400.040
ASTM A615
/A615M – 94
Gr 400.21 max0.40 max1.35 max0.040.05
Gr 600.30 max0.50 max1.50 max0.040.05
BS 4449Gr 2500.25 max0.50 max1.50 max0.060.06
Gr 4600.25 max0.50 max1.50 max0.050.05
ΓOCT
5780 – 82
25Γ2C0.20 – 0.290.60 -0.901.20 – 1.600.040.045
35ΓC0.30 – 0.370.60 – 0.800.80 – 1.200.040.045
ΓOCT
380 – 71
CT20.09 – 0.150.12 – 0.300.25 – 0.050.0450.045
CT30.14 – 0.220.12 – 0.300.40 – 0.600.0450.045
CT40.18 – 0.270.12 – 0.300.40 – 0.700.0450.045
CT50.29 – 0.370.15 – 0.350.50 – 0.800.0450.045

Bảng tra thép cuộn cho kết cấu chung

TCVN
1765 – 85
(1765 – 85 )
CT330.06 – 0.120.12 – 0.300.25 – 0.500.040.045
CT340.09 – 0.150.12 – 0.300.25 – 0.500.040.045
CT380.14 – 0.220.12 – 0.300.40 – 0.650.040.045
CT420.18 – 0.270.12 – 0.30 0.40 – 0.700.040.045
CT510.28 – 0.370.15 – 0.350.50 – 0.800.040.045
JIS 3101
1995
SS 3300.050.05
SS 4000.20 max0.55 max1.60 max0.050.05
SS 4900.050.05
SS 5400.30 max1.60 max0.040.04
JIS G3106
1995
SM400 A0.23 max2.5xC min0.0350.035
SM400 B0.20 max0.350.60-1.400.0350.035
SM490 A0.20 max0.551.6 max0.0350.035
SM490 B0.18 max0.551.6 max0.0350.035
SM490 YA0.20 max0.551.6 max0.0350.035
SM490 YB0.20 max0.551.6 max0.0350.035
ΓOCT
380 – 71
CT20.09 – 0.150.12 – 0.300.25 – 0.500.0450.045
CT30.14 – 0.220.12 – 0.300.40 – 0.600.0450.045
CT40.18 – 0.270.12 – 0.300.40 – 0.700.0450.045
CT50.29 – 0.370.15 – 0.350.50 – 0.800.0450.045
ASTM 1997A360.26 max0.40 max1.60 max0.040.05
A572 Gr420.21 max0.40 max1.35 max0.040.05
A572 Gr500.23 max0.40 max1.35 max0.040.05
BS 4360
1986
40B0.20max0.50max1.50max0.0500.050
40C0.18max0.50max1.50max0.0500.050
43A0.25max0.50max1.6max0.0500.050
43B0.21max0.50max1.5max0.0500.050
43C0.18max0.50max1.5max0.0500.050
50A0.23max0.50max1.6max0.0500.050
50B0.20max0.50max1.50max0.0500.050
50C0.20max0.50max1.50max0.0500.050
DIN 17100RST37-20.17max0.0500.050
ST44-20.21max0.0500.050
GB700 – 88 Q235A 0.14 – 0.220.30 max0.30 -0.650.0450.05
 Q235B 0.12 – 0.200.30 max0.30 -0.700.0450.045
 Q235C 0.18 max0.30 max0.35 -0.800.040.04
 Q235D 0.17 max0.30 max0.35 -0.800.0350.035
GB/T1591 – 94 Q345 0.20 max0.55 max1.00 -1.600.0450.045

Bảng tra tấm cừ

Tiêu chuẩn
Standard  
Mác thép
Grade
Thành phần hóa học
Chemical Composition
CSiMnP (max)S (max)
JIS A5528
1998
SY 2950.22 max0.50 max1.60 max0.040.04
SY 3900.22 max0.50 max1.60 max0.040.04

Kết Luận

Bảng tra mác thép xây dựng chính xác là một công cụ hữu ích giúp các kỹ sư và nhà thầu lựa chọn thép phù hợp cho các công trình. Việc hiểu rõ các loại thép, đặc tính của từng mác thép, và cách sử dụng bảng tra một cách hiệu quả sẽ giúp nâng cao chất lượng công trình, tiết kiệm chi phí và đảm bảo tính an toàn lâu dài.

Bình luận (0 bình luận)