Tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40 là một trong những tiêu chuẩn phổ biến được sử dụng trong việc sản xuất ống thép đúc.
Bạn biết không, kích thước của một ống thép (bất kể là ống thép đúc hay ống thép hàn), phụ thuộc rất nhiều vào chỉ số SCH và vật liệu chế tạo nên nó.
Với cùng một chỉ số SCH, nhưng ở mỗi đường kính ống lại có kích thước danh nghĩa khác nhau. Và chúng ta đã tìm hiểu SCH là gì qua bài viết trước đó rồi.
Vậy kích thước danh nghĩa là gì? Tiêu chuẩn ống thép là gì? Mời bạn đọc xuống phần tiếp theo nhé!
Nội dung chính
Tiêu chuẩn ống thép là gì?
Tiêu chuẩn ống thép là tài liệu quy định các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, kích thước, cấu trúc, tiêu chuẩn sản xuất, kiểm tra và bảo đảm chất lượng của ống thép. Tiêu chuẩn ống thép được đặc tả để đảm bảo tính đồng nhất trong sản xuất, cung cấp và sử dụng ống thép trong các ứng dụng khác nhau, đồng thời giúp cho việc so sánh và lựa chọn ống thép trở nên dễ dàng hơn.
Các tiêu chuẩn ống thép được phát triển bởi các tổ chức quốc tế, quốc gia hoặc ngành công nghiệp, ví dụ như tiêu chuẩn ASTM, API, JIS, DIN, BS, GOST, vv.
➡️Xem thêm: Các tiêu chuẩn ống thép đúc hiện nay
Giới thiệu về tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40
SCH40 là viết tắt của Schedule 40, đây là một trong các loại lịch trình ống được sử dụng để xác định độ dày và đường kính của ống thép đúc.
Theo tiêu chuẩn này, ống thép đúc SCH40 có độ dày tường khoảng 3,68mm và được sản xuất với các kích thước đường kính khác nhau. Ngoài ra, tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40 còn đặc tả các yêu cầu về thành phần hóa học, độ bền và độ giãn dài của ống thép đúc SCH40.
Tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40 được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng:
- Xây dựng
- Công trình cầu đường
- Lắp đặt ống dẫn nước và khí, v.v…
Ưu điểm của ống thép đúc SCH40 là khả năng chịu được áp lực cao, độ bền và độ dãn dài tốt, đồng thời giá thành cũng khá hợp lý.
Tuy nhiên, người dùng cần phải chú ý đến các yếu tố khác như môi trường sử dụng, nhiệt độ và áp lực để lựa chọn loại ống thép đúc phù hợp nhất cho ứng dụng của mình.
Ngoài tiêu chuẩn SCH40, còn nhiều tiêu chuẩn khác như: Sch10, Sch20, Sch30, Sch60, Sch80, Sch120, Sch160, SchXXS, tùy thuộc vào yêu cầu kích thước và độ dày của ống thép.
Kích thước danh nghĩa của ống thép – Định nghĩa và ký hiệu
Chắc hẳn khi bạn xem bất kỳ catalogue của nhà sản xuất ống thép nào. Cũng đều sẽ thấy sự có mặt của 2 thành phần, đó là:
- Kích thước danh nghĩa (NPS), có hệ đơn vị là Inch.
- Đường kính danh nghĩa (DN), có hệ đơn vị là mm.
Xem thêm: Cách đọc ký hiệu ống thép đúc
Đã bao giờ bạn thắc mắc là tại sao phải để cả 2 loại kích thước này không?
Điều này xuất phát từ nhu cầu sử dụng thực tế của người dùng hết đó. Tại vì các doanh nghiệp xây dựng không chỉ là các doanh nghiệp châu Á không. Mà còn có các doanh nghiệp Tây phương nữa. Nên thành ra là phải để cả 2, để khách hàng nào cũng đều có thể sử dụng và tra cứu một cách dễ dàng.
- Kích thước danh nghĩa (NPS) là một công cụ chỉ định kích thước ống không thứ nguyên theo tiêu chuẩn của Bắc Mỹ. Dành cho các đường ống được sử dụng cho áp suất và nhiệt độ cao hoặc thấp. Nó cho biết kích thước tiêu chuẩn của ống thép với đơn vị là Inch. Ký hiệu NPS dựa trên hệ thống “Kích thước ống sắt” (IPS) trước đó.
- Để quốc tế hóa kích thước ống, tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) cũng sử dụng một hệ thống có ký hiệu không thứ nguyên gọi là đường kính danh nghĩa (DN). Ký hiệu DN cho biết kích thước ống tiêu chuẩn khi theo sau là số chỉ định kích thước cụ thể mà không có ký hiệu mm. Định nghĩa này được nêu rất rõ trong tiêu chuẩn ISO 6708.
Đường kính danh nghĩa (DN) được áp dụng cho tất cả hệ thống ống nước, khí đốt tự nhiên, dẫn dầu và các đường ống khác được sử dụng trong các tòa nhà.
Đối với một NPS nhất định, đường kính ngoài (OD) của ống thép là không đổi. Trong khi độ dày của thành ống tăng với số SCH lớn hơn. Đường kính bên trong (ID) sẽ phụ thuộc vào độ dày thành ống được chỉ định bởi số SCH.
Tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40 và chỉ số SCH
Như bạn thấy đấy, chỉ cần chỉ số kích thước danh nghĩa cũng đã đủ để xác định được đường kính ống thép rồi. Tuy nhiên, việc tính toán, lựa chọn ống thép phù hợp cho nhu cầu sử dụng của công trình cần nhiều thông tin hơn thế.
Đó là lý do cho sự xuất hiện của chỉ số SCH.
Chỉ số SCH của ống thép là tiêu chuẩn về độ dày của thành ống thép. Chỉ số này ảnh hưởng trực tiếp đến đường kính trong và trọng lượng của mỗi chiếc ống. Đồng thời thì chỉ số SCH cũng rất quan trọng trong việc xác định mức áp suất làm việc của ống thép.
Bạn có thể xem các công thức tính áp suất ống thép, để hiểu rõ hơn mối tương quan này nha.
Và chỉ số SCH là kết quả của phép tính gần đúng sau:
Sch = 1000 P/S
Trong đó:
- P là áp suất sử dụng bên trong của đường ống (psig).
- S là độ bền kéo giới hạn của vật liệu ống (psi).
Số SCH càng cao, thì ống thép đó càng dày.
Trong số các chỉ số SCH, thì 2 chỉ số phổ biến nhất được tìm thấy ở hầu hết các công trình là SCH40 và SCH80. Dầu vậy, tùy thuộc vào lưu lượng dòng chảy trong đường ống và yêu cầu áp suất làm việc. Mà các công trình, cơ sở tiện ích, … có thể yêu cầu chỉ số SCH khác nhau.
Các thông số kỹ thuật của ống thép đúc tiêu chuẩn SCH40
Kích thước ống thép đúc SCH40
Đơn vị | Kích thước ống | Đường kính ống | Độ dày | Diện tích mặt cắt ngang | Chiều dài ống | Thể tích (ft3/ft) | Trọng lượng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngoài | Trong | Ngoài | Trong | Thép | Bề mặt ngoài (ft) | Bề mặt trong (ft) | (lb/ft) | (kg/m) | ||||
NPS (In) | 1/8 | 0,405 | 0.27 | 0.07 | 0.13 | 0.06 | 0.07 | 9.43 | 14.20 | 4 | 0.24 | 0.36 |
DN (mm) | 6 | 10,3 | 6,86 | 1,78 | 83,9 | 38,7 | 45,2 | 9.43 | 14.20 | 4 | 0.24 | 0.36 |
NPS (In) | ¼ | 0,540 | 0.36 | 0.09 | 0.23 | 0.10 | 0.13 | 07.07 | 10.49 | 7 | 0.42 | 0.63 |
DN (mm) | 8 | 13,7 | 9,14 | 2,29 | 148 | 64,5 | 83,9 | 07.07 | 10.49 | 7 | 0.42 | 0.63 |
NPS (In) | 3/8 | 0.675 | 0.49 | 0.09 | 0.36 | 0.19 | 0.17 | 5.66 | 7.75 | 13 | 0.57 | 0.84 |
DN (mm) | 10 | 17,1 | 12,4 | 2,29 | 232 | 123 | 110 | 5.66 | 7.75 | 13 | 0.57 | 0.84 |
NPS (In) | ½ | 0.840 | 0.62 | 0.11 | 0.55 | 0.30 | 0.25 | 4.55 | 6.14 | 21 | 0.85 | 1.26 |
DN (mm) | 15 | 21,3 | 15,7 | 2,79 | 355 | 194 | 161 | 4.55 | 6.14 | 21 | 0.85 | 1.26 |
NPS (In) | ¾ | 1.05 | 0.82 | 0.11 | 0.87 | 0.53 | 0.33 | 3.64 | 4.64 | 37 | 1.13 | 1.68 |
DN (mm) | 20 | 26,7 | 20,8 | 2,79 | 561 | 342 | 213 | 3.64 | 4.64 | 37 | 1.13 | 1.68 |
NPS (In) | 1 | 1.315 | 1.05 | 0.13 | 1.36 | 0.86 | 0.49 | 2.90 | 3.64 | 60 | 1.68 | 2.50 |
DN (mm) | 25 | 33,4 | 26,7 | 3,3 | 877 | 555 | 316 | 2.90 | 3.64 | 60 | 1.68 | 2.50 |
NPS (In) | 1 ¼ | 1.66 | 1.38 | 0.14 | 2.16 | 1.50 | 0.67 | 2.30 | 2.77 | 104 | 2.27 | 3.38 |
DN (mm) | 32 | 42,2 | 35,1 | 3,56 | 1394 | 968 | 432 | 2.30 | 2.77 | 104 | 2.27 | 3.38 |
NPS (In) | 1 ½ | 1.9 | 1.61 | 0.15 | 2.84 | 02.04 | 0.80 | 02.01 | 2.37 | 141 | 2.72 | 04.04 |
DN (mm) | 40 | 48,3 | 40,9 | 3,81 | 1832 | 1316 | 516 | 02.01 | 2.37 | 141 | 2.72 | 04.04 |
NPS (In) | 2 | 2.375 | 2.07 | 0.15 | 4.43 | 3.36 | 01.08 | 1.61 | 1.85 | 233 | 3.65 | 5.43 |
DN (mm) | 50 | 60,3 | 52,6 | 3,81 | 2858 | 2168 | 697 | 1.61 | 1.85 | 233 | 3.65 | 5.43 |
NPS (In) | 2 ½ | 2.875 | 2.47 | 0.20 | 6.49 | 4.79 | 1.70 | 1.33 | 1.55 | 333 | 5.79 | 8.62 |
DN (mm) | - | 73 | 62,7 | 5,08 | 4187 | 3090 | 1097 | 1.33 | 1.55 | 333 | 5.79 | 8.62 |
NPS (In) | 3 | 3.5 | 3.07 | 0.22 | 9.62 | 7.39 | 2.23 | 01.09 | 1.25 | 513 | 7.58 | 11.27 |
DN (mm) | 80 | 88,9 | 78 | 5,59 | 6206 | 4768 | 1439 | 01.09 | 1.25 | 513 | 7.58 | 11.27 |
NPS (In) | 3 ½ | 4 | 3.55 | 0.23 | 12.56 | 9.89 | 2.68 | 0.95 | 01.08 | 687 | 9.11 | 13.56 |
DN (mm) | - | 102 | 90,2 | 5,84 | 8103 | 6381 | 1729 | 0.95 | 01.08 | 687 | 9.11 | 13.56 |
NPS (In) | 4 | 4.5 | 4.03 | 0.24 | 15.90 | 12.73 | 3.17 | 0.85 | 0.95 | 884 | 10.79 | 16.06 |
DN (mm) | 100 | 114 | 102 | 6,1 | 10258 | 8213 | 2045 | 0.85 | 0.95 | 884 | 10.79 | 16.06 |
NPS (In) | 5 | 5.563 | 5.05 | 0.26 | 24.30 | 20.00 | 4.30 | 0.69 | 0.76 | 1.389 | 14.61 | 21.74 |
DN (mm) | - | 141 | 128 | 6,6 | 15677 | 12903 | 2774 | 0.69 | 0.76 | 1.389 | 14.61 | 21.74 |
NPS (In) | 6 | 6.625 | 6.07 | 0.28 | 34.47 | 28.89 | 5.58 | 0.58 | 0.63 | 2.006 | 18.97 | 28.23 |
DN (mm) | 150 | 168 | 154 | 7,11 | 22239 | 18639 | 3600 | 0.58 | 0.63 | 2.006 | 18.97 | 28.23 |
NPS (In) | 8 | 8.625 | 7.98 | 0.32 | 58.42 | 50.02 | 8.40 | 0.44 | 0.48 | 3.552 | 28.55 | 42.49 |
DN (mm) | 200 | 219 | 203 | 8,13 | 37690 | 32271 | 5419 | 0.44 | 0.48 | 3.552 | 28.55 | 42.49 |
NPS (In) | 10 | 10.75 | 10.02 | 0.37 | 90.76 | 78.85 | 11.90 | 0.36 | 0.38 | 5.476 | 40.48 | 60.24 |
DN (mm) | 250 | 273 | 255 | 9,4 | 58555 | 50871 | 7677 | 0.36 | 0.38 | 5.476 | 40.48 | 60.24 |
NPS (In) | 12 | 12.75 | 11.94 | 0.41 | 127.64 | 111.90 | 15.74 | 0.30 | 0.32 | 7.763 | 53.60 | 79.77 |
DN (mm) | 300 | 324 | 303 | 10,4 | 82348 | 72193 | 10155 | 0.30 | 0.32 | 7.763 | 53.60 | 79.77 |
NPS (In) | 14 | 14 | 13.13 | 0.44 | 153.94 | 135.30 | 18.64 | 0.27 | 0.28 | 9.354 | 63.00 | 93.75 |
DN (mm) | 350 | 356 | 334 | 11,2 | 99316 | 87290 | 12026 | 0.27 | 0.28 | 9.354 | 63.00 | 93.75 |
NPS (In) | 16 | 16 | 15.00 | 0.50 | 201.05 | 176.70 | 24.35 | 0.24 | 0.25 | 1.2230 | 78.00 | 116.08 |
DN (mm) | 400 | 408 | 381 | 12,7 | 129709 | 114000 | 15710 | 0.24 | 0.25 | 1.2230 | 78.00 | 116.08 |
NPS (In) | 18 | 18 | 16.88 | 0.56 | 254.85 | 224.00 | 30.85 | 0.21 | 0.23 | 1.5550 | 105.00 | 156.26 |
DN (mm) | 450 | 457 | 429 | 14,2 | 164419 | 144516 | 19903 | 0.21 | 0.23 | 1.5550 | 105.00 | 156.26 |
NPS (In) | 20 | 20 | 18.81 | 0.59 | 314.15 | 278.00 | 36.15 | 0.19 | 0.20 | 1.9260 | 123.00 | 183.05 |
DN (mm) | 500 | 508 | 478 | 15 | 202677 | 179354 | 23323 | 0.19 | 0.20 | 1.9260 | 123.00 | 183.05 |
NPS (In) | 24 | 24 | 22.63 | 0.69 | 452.40 | 402.10 | 50.30 | 0.16 | 0.17 | 2.7930 | 171.00 | 254.48 |
DN (mm) | 600 | 610 | 575 | 17,5 | 291870 | 259419 | 32452 | 0.16 | 0.17 | 2202445 | 171.00 | 254.48 |
Xem thêm bài viết liên quan:
Sự thật bạn cần biết:
- Số SCH40 và 80 có giá trị gần bằng STD và XS và trong nhiều trường hợp chúng có giá trị bằng nhau.
- Từ NPS 12 trở lên, độ dày thành giữa SCH 40 và STD là khác nhau. Từ NPS 10 trở lên, độ dày thành giữa SCH 80 và XS là khác nhau.
Thành phần hóa học của ống thép đúc SCH40
Thành phần hóa học của ống thép đúc SCH40 được quy định trong các tiêu chuẩn và chuẩn mực khác nhau. Tùy thuộc vào quy định của các tổ chức và quốc gia sản xuất. Tuy nhiên, thông thường, thành phần hóa học của ống thép đúc SCH40 bao gồm các thành phần chính như sau:
- Carbon (C): Đây là thành phần chính tạo nên ống thép đúc SCH40. Có thể chiếm từ 0,3% đến 0,5% trọng lượng của ống thép đúc.
- Mangan (Mn): Thành phần này giúp tăng độ dẻo dai và độ cứng của ống thép đúc. Thường có tỷ lệ từ 0,6% đến 1,65%.
- Silic (Si): Thành phần này giúp tăng tính chất kháng ăn mòn của ống thép đúc. Thường có tỷ lệ từ 0,25% đến 0,6%.
- Photpho (P) và Lưu huỳnh (S): Thành phần này giúp tạo thành cấu trúc tinh thể của ống thép đúc. Thường có tỷ lệ thấp, khoảng 0,05% cho mỗi thành phần.
- Sắt (Fe): Là thành phần chính của ống thép đúc, có tỷ lệ từ 98,5% đến 99,2%.
Việc kiểm soát và bảo quản thành phần hóa học của ống thép đúc SCH40 là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Các nhà sản xuất thường sử dụng các phương pháp kiểm tra và kiểm soát chất lượng. Để đảm bảo các thành phần hóa học được tuân thủ đúng quy định và đảm bảo tính đồng nhất của sản phẩm.
Đặc tính cơ học của ống thép đúc SCH40
Các đặc tính cơ học của ống thép đúc SCH40 đảm bảo khả năng chịu lực tốt, độ bền cao và độ giãn dài tốt. Đồng thời cũng thể hiện tính chất cơ học ổn định và đồng nhất của sản phẩm. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng. Người dùng cần lựa chọn loại ống thép đúc SCH40 phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng của mình.
Dưới đây là một số thông tin về các đặc tính cơ học của ống thép đúc SCH40:
- Độ bền kéo. Độ bền kéo của ống thép đúc SCH40 là khoảng 414 MPa (megapascal). Đây là chỉ số đánh giá khả năng chịu lực kéo trên cùng của ống thép đúc SCH40.
- Độ giãn dài. Độ giãn dài của ống thép đúc SCH40 là khoảng 25%. Đây là chỉ số đánh giá khả năng chịu biến dạng của ống thép đúc SCH40 khi bị kéo dài.
- Độ cứng. Độ cứng của ống thép đúc SCH40 được đo bằng cách đo độ cứng Brinell (HB) hoặc độ cứng Rockwell (HR). Độ cứng của ống thép đúc SCH40 thường nằm trong khoảng 80 đến 90 HB hoặc 70 đến 80 HR.
- Độ bền va đập. Độ bền va đập của ống thép đúc SCH40 phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bao gồm độ dày của ống, tốc độ va đập và hướng va đập. Độ bền va đập của ống thép đúc SCH40 thường nằm trong khoảng 50 đến 60 Joule.
So sánh tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40 với tiêu chuẩn ống thép đúc SCH80
Tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40 và SCH80 đều là những tiêu chuẩn quan trọng trong ngành sản xuất ống thép đúc. Tuy nhiên, có những điểm khác biệt giữa hai tiêu chuẩn này như sau:
- Độ dày ống. Độ dày của ống thép đúc SCH80 cao hơn so với ống thép đúc SCH40. Vì vậy ống thép đúc SCH80 có khả năng chịu lực cao hơn và được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi tính an toàn cao hơn.
- Áp suất chịu được. Ống thép đúc SCH80 có khả năng chịu áp suất cao hơn so với ống thép đúc SCH40.
- Giá thành. Giá thành của ống thép đúc SCH80 thường cao hơn so với ống thép đúc SCH40 do độ dày và khả năng chịu lực cao hơn.
- Sử dụng. Ống thép đúc SCH40 thường được sử dụng trong xây dựng công trình, lắp đặt hệ thống ống dẫn nước, khí, v.v… Trong khi đó, ống thép đúc SCH80 thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi tính an toàn cao hơn, đặc biệt là trong các hệ thống dẫn dầu khí.
Dầu vậy, ống thép đúc SCH40 và SCH80 đều có những ưu điểm và hạn chế riêng của mình và được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau. Khi lựa chọn loại ống thép đúc phù hợp, người dùng nên xem xét đến yêu cầu kỹ thuật, khả năng chịu lực, tính an toàn và chi phí để đảm bảo sự lựa chọn đúng đắn và hiệu quả.
Địa chỉ bán ống đúc SCH40 uy tín, chất lượng tại TPHCM
Công ty TNHH Thép Bảo Tín là một trong những nhà cung cấp ống thép đúc SCH40 uy tín, chất lượng, giá tốt. Tại đây, Bảo Tín cung cấp các loại ống đúc SCH40 theo tiêu chuẩn ASTM A53/ A106/ API 5L,v.v kích thước đa dạng.
Bên cạnh phân phối các ống đúc SCH40 thì Thép Bảo Tín còn cung cấp ống đúc SCH10, SCH20, SCH30, SCH80,..
=> Xem sản phẩm và đặt mua: Ống thép đúc SCH40
Tóm lại, nếu bạn đang quan tâm và có nhu cầu mua sản phẩm nhưng vẫn băn khoăn địa chỉ mua hàng. Thép Bảo Tín là một gợi ý dành cho bạn đấy. Hãy liên hệ chúng tôi để nhân viên kinh doanh tư vấn và gửi báo giá chính xác nhất.
Như vậy chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về tiêu chuẩn ống đúc SCH40. Thép Bảo Tín hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ có cái nhìn tổng quát về ống đúc SCH40 cũng như tìm được đơn vị cung cấp uy tín, chất lượng.