Hello anh chị em! Trong bài viết này, Thép Bảo Tín sẽ chia sẻ cho anh chị em về dòng sản phẩm thép ống đúc phi 273 mm.
Thép Bảo Tín rất là vui khi lại được chia sẻ cho anh chị em những kinh nghiệm, kiến thức bổ ích về ngành thép.
Nếu anh chị em đọc hết bài viết này. Đây sẽ là kiến thức mà anh chị em nhận được.
1️⃣ Các cấp độ dày và trọng lượng của thép ống đúc phi 273.
2️⃣ Các tiêu chuẩn được căn cứ, áp dụng, đối chiếu để sản xuất thép ống đúc phi 273 mm.
3️⃣ Ưu điểm nổi bật của ống thép đúc so với ống thép hàn, mà anh em sẽ không tìm đọc được ở bất kỳ đâu.

Đầu tiên, Thép Bảo Tín sẽ nói về các tiêu chuẩn để sản xuất ống thép đúc nói chung.
Thép ống đúc phi 273 sản xuất theo tiêu chuẩn nào?
Thép Bảo Tín nghĩ rằng, việc anh chị em nắm rõ tiêu chuẩn sản xuất của sản phẩm sẽ rất là hữu ích. Tại sao ư?
Anh chị em thử nhớ lại về những công trình mà công ty của anh chị em từng thầu mà xem.
Có phải là trong bản vẽ thiết kế của công trình, mọi thứ đều cần có tiêu chuẩn để viện dẫn. Tiêu chuẩn không chỉ giúp chủ đầu tư, đại diện bên nghiệm thu kiểm soát chất lượng công trình.
Mà công ty của anh chị em cũng được lợi. Vì khi công ty anh chị em sử dụng vật tư đúng theo tiêu chuẩn thiết kế thì:
➡️Tiến độ thi công được đẩy nhanh: không phát sinh quỹ thời gian để sửa, khắc phục lỗi thi công.
➡️Uy tín của công ty đối với tổng thầu, đặc biệt là chủ đầu tư sẽ tăng lên.
➡️Khi doanh nghiệp anh chị em được tin tưởng, người ta sẽ sẵn lòng giới thiệu cho đối tác của họ.
Đó là những lý do để thúc đẩy Thép Bảo Tín chia sẻ về tiêu chuẩn sản xuất, thông số kỹ thuật cho anh chị em được nắm rõ.
Rồi. Không vòng vo nữa. Chúng ta đi vào vấn đề chính thôi nào.
Thép ống đúc phi 273 và ống thép đúc nói chung. Thường được chế tạo dựa trên các tiêu chuẩn chất lượng sau đây:

Thứ nhất là tiêu chuẩn ASTM
ASTM – tên giao dịch tiếng Anh là ASTM International. Là một tổ chức tiêu chuẩn quốc tế thực hiện phát triển và xuất bản các tiêu chuẩn kỹ thuật đồng thuận tự nguyện cho loạt các:
- Vật liệu
- Sản phẩm
- Hệ thống
- Dịch vụ.
Nguồn gốc của ASTM là Hiệp hội Thí nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ viết tắt là ASTM.
Các tiêu chuẩn thép ống đúc của ASTM được biểu diễn trong bảng dưới đây:
Tiêu chuẩn sản xuất | Mác thép/ Lớp thép | Mục đích sử dụng |
ASTM A53 | A, B | Áp dụng cho cả ống thép hàn & ống thép đúc đen, mạ kẽm nhúng nóng |
ASTM A106 | A, B | Ống thép đúc Carbon sử dụng cho môi trường nhiệt độ cao |
ASTM A179 | Thép Carbon thấp | Thép Carbon thấp được đúc bằng phương pháp chồn nguội, sử dụng cho bình ngưng tụ & các thiết bị trao đổi nhiệt |
ASTM A192 | Thép Carbon thấp | Ống đúc Carbon dùng cho nồi hơi có áp suất cao |
ASTM A210 | A1, C | Thép Carbon trung bình & thép hợp kim được đúc cho nồi hơi và các thiết bị quá nhiệt |
ASTM A213 | T5, T11, T12, T22 TP 347H | Thép hợp kim Ferritic và Austenitic sử dụng cho Bộ quá nhiệt và Ống trao đổi nhiệt |
ASTM A312 | TP304/304L, TP316/316L | Ống thép đúc cho các vật liệu không gỉ |
ASTM A333 | Gr.6 | Áp dụng cho ống thép hàn, ống thép đúc dùng trong môi trường nhiệt độ thấp |
ASTM A335 | P9, P11, P22 | Ống thép hợp kim Ferritic được đúc để dùng cho môi trường nhiệt độ cao |
ASTM A519 | 4130,414 | Áp dụng cho ống cơ khí, được đúc từ thép Carbon & thép hợp kim |
ASTM A789 | Ống thép không gỉ Ferritic / Austenitic đúc cho kết cấu chung |
Thứ hai là tiêu chuẩn API
API là tên viết tắt của American Petroleum Institute (Viện dầu khí Hoa Kỳ).
Đây là hiệp hội thương mại lớn nhất của Hoa Kỳ về ngành dầu khí tự nhiên.
Ủy ban tiêu chuẩn API được thành lập nhằm:
-
Xác định tiêu chuẩn công nghiệp về bảo tồn năng lượng của dầu động cơ
-
Xác định và soạn thảo các tiêu chuẩn, để đo lường cho các sản phẩm được sản xuất.
- Tiêu chuẩn kinh doanh điện tử CODE
Và nhiều nhiệm vụ khác nữa.
Các tiêu chuẩn API quy định về việc sản xuất ống thép đúc, được trình bày chi tiết trong bảng dưới:
Tiêu chuẩn sản xuất | Mác thép/ Lớp thép | Mục đích sử dụng |
---|---|---|
API 5CT | J55, K55, N80, L80, C90, C95, T95, P110, M65 | Tiêu chuẩn kỹ thuật cho thép hộp và thép ống |
API 5L | A, B, X42, X46, X52, X56, X60, X65, X70 | Tiêu chuẩn kỹ thuật cho đường ống |
Cuối cùng là tiêu chuẩn DIN/EN
DIN là tên viết tắt của Deutsches Institut für Normung (viện tiêu chuẩn Đức). DIN là một tổ chức quốc gia của Đức và là một thực thể của ISO Đức.
Đến nay, DIN đã có hơn 30 000 tiêu chuẩn khác nhau về tất cả các lĩnh vực công nghệ.
Các tiêu chuẩn DIN về sản xuất ống thép đúc gồm có những tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn sản xuất | Mác thép/ Lớp thép | Mục đích sử dụng |
---|---|---|
DIN 17175/EN10216-2 | ST35, ST45, ST52, 13CrMo44 | Ống thép đúc dùng cho môi trường nhiệt độ cao |
DIN 2391/EN10305-1 | St35, St45, St52 | Ống thép chính xác cao, sản xuất bằng phương pháp chồn nguội |
DIN 1629/EN10216-1 | St37, St45, St52 | Ống thép tròn không hợp kim, được đúc theo các yêu cầu đặc biệt |
Ống thép đúc dùng để làm gì?
Nếu anh em để ý kỹ, sẽ thấy là trong các bảng ở mục trên. Thép Bảo Tín có ghi chú rõ ràng mục đích sản xuất của từng tiêu chuẩn đúng không nè?
Nếu anh em chưa kịp để ý thì cũng không sao. Thép Bảo Tín sẽ tóm lược lại cho anh em được nắm luôn nha.
Ống thép đúc được sản xuất để sử dụng cho:
- Sử dụng cho bình ngưng tụ & các thiết bị trao đổi nhiệt.
- Dùng cho nồi hơi có áp suất cao.
- Sử dụng cho các thiết bị quá nhiệt.
- Dùng cho đường ống dẫn sử dụng trong môi trường có nhiệt độ cao, thấp.
- Dùng cho các kết cấu chung: Kết cấu chịu lực cao cho dàn không gian khẩu độ lớn, khung nhà tiền chế, các kết cấu xây dựng, cầu cảng, cầu vượt, tháp bằng thép, kết cấu vòm.
- Ống dẫn khí đốt, nước và dầu, trong các ngành công nghiệp sản xuất dầu và khí thô.
Ngoài ra còn có một số ứng dụng khác mà Thép Bảo Tín chưa biết. Anh em có góp ý, có thể chia sẻ cho Thép Bảo Tín với nhé!
Thép Bảo Tín cũng rất là sẵn lòng học hỏi thêm để hoàn thiện nè.

Không biết có anh chị em nào có thắc mắc như thế này không.
Người ta đã tạo ra ống thép hàn, sao còn chế tạo ra ống thép đúc làm gì cho rối não thêm vậy?
Bộ nó có điểm gì hơn ống thép hàn chăng?
Để giải đáp thắc mắc này, anh chị em đọc tiếp phần dưới nhé!
Thép ống đúc phi 273 so với ống thép hàn 273, ống nào chịu lực tốt hơn?
- Độ dày của ống
- Đường kính ngoài
- Hệ số mối hàn dọc
- Hệ số thiết kế
- Hệ số nhiệt độ
- Ứng suất chảy

Ví dụ cụ thể để anh chị em hiểu rõ hơn nha.
Lưu ý nhỏ là bài toán dưới đây có thể hơi nhức đầu chút xíu. Anh chị em không thích toán, có thể bỏ qua cũng được nha.
Lấy ví dụ về một ống thép đúc phi 273 & một ống thép hàn phi 273, có độ dày ống là 9.27 mm. Ống thép đúc được sản xuất dựa trên tiêu chuẩn ASTM SA53 Gr.B. Ống thép hàn được sản xuất dựa trên tiêu chuẩn ASTM SA53 Gr.A.
Có ứng suất chảy tương ứng là 240 MPa và 205 MPa, tương đương 34809.04 Psi và 29732.72 Psi.
Hệ số thiết kế F = 0.72, hệ số mối hàn dọc của ống thép hàn điện là 1 & ống thép đúc là 1, hệ số giảm nhiệt độ là 0,967.
Áp dụng công thức tính áp suất làm việc đường ống của Peter Barlow:
P = 2*S*F*D*T*t/OD
Ta có:
- P làm việc của ống thép hàn phi 273 là: Ph = 2*29732,72*0,72*1*0,967*9,27/273 = 1405,85 Psi
- P làm việc của thép ống đúc phi 273 là: Pd = 2*34809,04*0,72*1*0,967*9,27/273 = 1645,88 Psi

Quay trở lại ống thép đúc 273 mm.
Có thể có nhiều anh chị em chưa nắm rõ hết quy cách của nó.
Anh chị em không cần quá lo đâu. Ngay sau đây, Thép Bảo Tín sẽ giải đáp ngay cho anh chị em.
Quy cách thép ống đúc phi 273
Để anh chị em xem được trực quan hơn. Thép Bảo Tín có lập 1 bảng nội dung chi tiết. Anh chị em xem, lưu lại để sử dụng khi cần nha.
Đường kính danh nghĩa (mm, in) | Đường kính ngoài (mm) | Độ dày (mm) | Trọng lượng Kg/m | Áp suất tối đa cho phép (Psi) |
|
---|---|---|---|---|---|
NPS | DN | ||||
10 | 250 | 273 | 4,19 | 27,76 | 609,12 |
6,35 | 41,74 | 929,08 | |||
7,8 | 50,99 | 1146,20 | |||
9,27 | 60,26 | 1368,25 | |||
15,06 | 95,75 | 2262,30 | |||
18,24 | 114,54 | 2766,97 | |||
🔰 Áp suất làm việc tối đa của ống thép đúc carbon được tính ở nhiệt độ 400 o F (204 độ C) 🔰 Áp suất tối đa cho phép được tính theo công thức của Barlow cho Ống thép hàn & ống thép đúc tiêu chuẩn ASTM A53 Grade B với ứng suất kéo là 35000 psi và hệ số thiết kế 0,7. 🔰 Ứng suất cho phép được sử dụng trong công thức của Barlow được tính như sau: (35000 psi) 0,7 = 24500 psi 🔰 Phương trình tính toán áp suất tối đa cho phép: P = 2*t*S*E / (D - 2*t*Y) Trong đó: ➡️ t = độ dày của ống (in) ➡️ P = áp suất bên trong đường ống (psi) ➡️ D = đường kính ngoài của ống (trong) ➡️ S = ứng suất kéo cho phép (psi) ➡️ E = hệ số chất lượng cho đường ống theo ASME 31.3. Bảng trên lấy giá trị E = 0,8 ➡️ Y = hệ số độ dày thành theo ASME 31.3 (y = 0,5 đối với ống mỏng và y <0,5 đối với ống dày ). Bảng trên lấy y = 0,4 🔰 Phương trính tính trọng lượng ống: W = (π / 4) ρm (do*do - di*di) Trong đó: ➡️ ρm = khối lượng riêng của thép = 7850 (kg/m3, lb/in3) ➡️ do = đường kính ngoài (m, in) ➡️ di = do - 2 t = đường kính trong (m, in) ➡️ t = độ dày ống (m, in) |
Thành phần hóa học của thép ống đúc phi 273
Thành phần hóa học của ống thép đúc là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tính chất và chất lượng của ống thép. Thành phần hóa học bao gồm các nguyên tố hóa học như carbon (C), silic (Si), mangan (Mn), phospho (P), sulfur (S), chromium (Cr), nickel (Ni) và các nguyên tố khác.
Ví dụ, nếu ống thép đúc có nồng độ carbon cao, nó sẽ có tính chất cứng và độ bền cao, nhưng đồng thời cũng dễ bị rạn nứt. Ngược lại, nếu nồng độ carbon thấp, ống thép sẽ có độ dẻo dai cao, nhưng độ bền thấp.
Do đó, để đáp ứng các yêu cầu khác nhau về tính chất và chất lượng của ống thép trong các ứng dụng khác nhau, các nhà sản xuất sử dụng các thành phần hóa học khác nhau để điều chỉnh các tính chất của ống thép đúc.
Dưới đây là bảng tỷ trọng các nguyên tố hóa học của ống thép đúc DN250. Anh em xem tham khảo nha.
TIÊU CHUẨN | GRADE | TỶ TRỌNG CÁC NGUYÊN TỐ % | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
C | Si | Mn | P | S | ||
ASTM A53 | A | ≤0,25 | - | ≤0,95 | ≤0,05 | ≤0,06 |
B | ≤0,3 | - | ≤1,2 | ≤0,05 | ≤0,06 | |
ASTM A106 | A | ≤0,3 | ≥0,1 | 0,29-1,06 | ≤0,035 | ≤0,035 |
B | ≤0,35 | ≥0,1 | 0,29-1,06 | ≤0,035 | ≤0,035 | |
ASTM A179 | A179 | 0,06 - 0,18 | - | 0,27-0,63 | ≤0,035 | ≤0,035 |
ASTM A192 | A192 | 0,06 - 0,18 | ≤0,25 | 0,27-0,63 | ≤0,035 | ≤0,035 |
API 5L PSL1 | A | 0,22 | - | 0,9 | 0,03 | 0,03 |
B | 0,28 | - | 1,2 | 0,03 | 0,03 | |
X42 | 0,28 | - | 1,3 | 0,03 | 0,03 | |
X46 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
X52 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
X56 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
X60 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
X65 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
X70 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
API 5L PSL2 | B | 0,24 | - | 1,2 | 0,025 | 0,015 |
X42 | 0,24 | - | 1,3 | 0,025 | 0,015 | |
X46 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X52 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X56 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X60 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X65 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X70 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X80 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 |
Tính chất cơ học của thép ống đúc phi 273
Các giá trị đặc tính cơ học của ống thép đúc cùng với các yếu tố khác như độ dày, kích thước, hình dạng của ống thép đúc sẽ ảnh hưởng đến tính chất và chất lượng của ống thép. Các giá trị này biểu thị khả năng đáp ứng được các yêu cầu khác nhau trong các ứng dụng khác nhau. Các giá trị này bao gồm:
- Độ bền kéo: Đây là giá trị biểu thị độ bền của ống thép khi chịu lực kéo. Độ bền kéo cao cho thấy ống thép đúc có khả năng chịu tải trọng cao và ít bị biến dạng.
- Giới hạn chảy: Giới hạn chảy là giá trị biểu thị sức chịu đựng của ống thép trước khi bị biến dạng vĩnh viễn. Giới hạn chảy cao cho thấy ống thép đúc có khả năng chống biến dạng và bền bỉ hơn.
- Độ dãn dài: Đây là giá trị đo lường độ dãn dài của ống thép đúc khi chịu lực kéo. Độ dãn dài cao cho thấy ống thép có khả năng chịu mài mòn và xử lý tốt hơn.
Chi tiết xem bảng dữ liệu bên dưới.
TIÊU CHUẨN | GRADE | ĐẶC TÍNH CƠ HỌC | ĐỘ DÃN DÀI | |
---|---|---|---|---|
Ứng suất kéo (MPa) | Ứng suất chảy (MPa) | % | ||
ASTM A53 | A | ≥330 | ≥205 | ≥29.5 |
B | ≥415 | ≥240 | ≥29.5 | |
ASTM A106 | A | ≥415 | ≥240 | ≥30 |
B | ≥485 | ≥275 | ≥30 | |
ASTM A179 | A179 | ≥325 | ≥180 | ≥35 |
ASTM A192 | A192 | ≥325 | ≥180 | ≥35 |
API 5L PSL1 | A | ≥331 | ≥207 | - |
B | ≥414 | ≥241 | - |
|
X42 | ≥414 | ≥290 | - |
|
X46 | ≥434 | ≥317 | - |
|
X52 | ≥455 | ≥359 | - |
|
X56 | ≥490 | ≥386 | - |
|
X60 | ≥517 | ≥448 | - |
|
X65 | ≥531 | ≥448 | - |
|
X70 | ≥565 | ≥483 | - |
|
API 5L PSL2 | B | ≥414 | ≥241 | - |
X42 | ≥414 | ≥290 | - |
|
X46 | ≥434 | ≥317 | - |
|
X52 | ≥455 | ≥359 | - |
|
X56 | ≥490 | ≥386 | - |
|
X60 | ≥517 | ≥414 | - |
|
X65 | ≥531 | ≥448 | - |
|
X70 | ≥565 | ≥483 | - |
|
X80 | ≥621 | ≥552 | - |
Báo giá ống thép phi 273 và những điều cần lưu ý
KÍCH THƯỚC DANH NGHĨA | ĐƯỜNG KÍNH DANH NGHĨA | ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI | ĐỘ DÀY | TRỌNG LƯỢNG | GÍA | |
---|---|---|---|---|---|---|
NPS (inch) | DN (mm) | mm | mm | Kg/m | VNĐ/Kg | VNĐ/cây 6 mét |
10 | 250 | 273 | 4,19 | 27,76 | 18,125 đ | 3.018,900 đ |
6,35 | 41,74 | 18,125 đ | 4.539,225 đ | |||
7,8 | 50,99 | 18,125 đ | 5.545,163 đ | |||
9,27 | 60,26 | 18,125 đ | 6.553,275 đ | |||
15,06 | 95,75 | 18,125 đ | 10.412,813 đ | |||
18,24 | 114,54 | 18,125 đ | 12.456,225 đ |
Những điều cần lưu ý về các bảng giá trên
- Bảng báo giá trên đây chỉ mang tính chất THAM KHẢO.
- Bảng báo giá trên không phù hợp để sử dụng cho mục đích thương mại.
- Giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
Nhận Báo Giá 5 Phút
Rồi. Bài chia sẻ hôm nay tới đây thôi.
Mong rằng những thông tin trên đây sẽ giúp ích ít nhiều cho anh chị em.
Anh em cần báo giá thép ống đúc phi 273, có thể liên hệ trực tiếp cho Thép Bảo Tín nhé!
Chỉ trong vòng 10 đến 15 phút là anh em đã nhận được giá mới nhất rồi.
Cách thức liên liên hệ thì Thép Bảo Tín sẽ để ở bên dưới. Có phân theo khu vực luôn, để anh em dễ liên hệ.