Hello anh chị em! Trong bài viết này, Thép Bảo Tín sẽ chia sẻ cho anh chị em về dòng sản phẩm thép ống đúc phi 273
Thép Bảo Tín rất là vui khi lại được chia sẻ cho anh chị em những kinh nghiệm, kiến thức bổ ích về ngành thép.
Nếu anh chị em đọc hết bài viết này. Đây sẽ là kiến thức mà anh chị em nhận được.
1️⃣ Các cấp độ dày và trọng lượng của thép ống đúc phi 273.
2️⃣ Các tiêu chuẩn được căn cứ, áp dụng, đối chiếu để sản xuất thép ống đúc phi 273 mm.
3️⃣ Ưu điểm nổi bật của ống thép đúc so với ống thép hàn, mà anh em sẽ không tìm đọc được ở bất kỳ đâu.

Đầu tiên, Thép Bảo Tín sẽ giới thiệu về ống thép đúc DN250 (phi273).
Giới thiệu ống thép đúc phi 273
Thép ống đúc phi 273 là gì?
“Thép ống đúc phi 273 là loại ống thép đúc có đường kính bên ngoài là 273mm, đường kính danh nghĩa (DN250). Sản phẩm này được sản xuất theo quy trình đúc nóng, hoặc đúc nguội. Có độ dày và chiều dài khác nhau, tuỳ thuộc vào yêu cầu của khách hàng”.
Thông số kỹ thuật của ống thép đúc DN250
Thép Bảo Tín nghĩ rằng, việc anh chị em nắm rõ các thông số kỹ thuật của sản phẩm sẽ rất là hữu ích. Tại sao ư?
➡️Tiến độ thi công được đẩy nhanh: không phát sinh quỹ thời gian để sửa, khắc phục lỗi thi công.
➡️Uy tín của công ty đối với tổng thầu, đặc biệt là chủ đầu tư sẽ tăng lên.
➡️Khi doanh nghiệp anh chị em được tin tưởng, người ta sẽ sẵn lòng giới thiệu cho đối tác của họ.
Đó là những lý do để thúc đẩy Thép Bảo Tín chia sẻ thông số kỹ thuật cho anh chị em được nắm rõ.
- Đường kính ngoài: 273mm
- Đường kính danh nghĩa: DN250
- Tiêu chuẩn sản xuất: ASTM A106/ A53/ API 5L,…
- Chiều dài: 6m – 12m (còn nhận cắt theo yêu cầu của khách hàng)
- Độ dày: 2.77 – 59.5mm
- Xuất xứ: Ống đúc phi 273 được nhập khẩu từ Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản,…

Ưu điểm của ống thép đúc phi 273
Thép ống đúc DN250 (phi 273) có những ưu điểm gì nổi bật so với các loại ống thép công trình khác. Cùng Thép Bảo Tín tìm hiểu ngay dưới đây:
- Có khả năng tải trọng cao. Ống đúc phi 273 được xem là loại ống đúc cỡ lớn có thể sử dụng ở các công trình yêu cầu tải trọng cao.
- Có độ bền tốt. Ống đúc phi 273 (DN250) được sản xuất đạt tiêu chuẩn quốc tế, cho nên đạt chuẩn về chất lượng cũng như độ bền.
- Khả năng chịu lực – chịu nhiệt tốt. Ống thép liền mạch phi 273 có khả năng chịu nhiệt và chịu lực. Điều này làm cho nó phù hợp cho các ứng dụng trong môi trường khắc nghiệt như công nghiệp hoá chất, dầu khí,…
- Đa dạng về kích thước. Ống thép đúc DN250 có kích thước độ dày đa dạng, nó phù hợp với nhiều yêu cầu của khách hàng.
- Ổn định kích thước. Ống đúc phi 273 được sản xuất theo phương pháp ép đùn, giúp đảm bảo kích thước ổn định và chính xác. Từ đó, nó sẽ đáp ứng được các yêu cầu của dự án.
Ống thép đúc dùng để làm gì?
Nhờ những ưu điểm nổi bật của mình, ống thép đúc phi 273 được ứng dụng nhiều vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống. Cụ thể là thép ống đúc DN250 được sản xuất để dùng cho:
- Sử dụng cho bình ngưng tụ & các thiết bị trao đổi nhiệt.
- Dùng cho nồi hơi có áp suất cao.
- Sử dụng cho các thiết bị quá nhiệt.
- Dùng cho đường ống dẫn sử dụng trong môi trường có nhiệt độ cao, thấp.
- Dùng cho các kết cấu chung: Kết cấu chịu lực cao cho dàn không gian khẩu độ lớn, khung nhà tiền chế, các kết cấu xây dựng, cầu cảng, cầu vượt, tháp bằng thép, kết cấu vòm.
- Ống dẫn khí đốt, nước và dầu, trong các ngành công nghiệp sản xuất dầu và khí thô.
Ngoài ra còn có một số ứng dụng khác mà Thép Bảo Tín chưa biết. Anh em có góp ý, có thể chia sẻ cho Thép Bảo Tín với nhé!
Thép Bảo Tín cũng rất là sẵn lòng học hỏi thêm để hoàn thiện nè.

Không biết có anh chị em nào có thắc mắc như thế này không.
Người ta đã tạo ra ống thép hàn, sao còn chế tạo ra ống thép đúc làm gì cho rối não thêm vậy?
Bộ nó có điểm gì hơn ống thép hàn chăng?
Để giải đáp thắc mắc này, anh chị em đọc tiếp phần dưới nhé!
Thép ống đúc phi 273 so với ống thép hàn 273, ống nào chịu lực tốt hơn?
Nếu có ai đó hỏi Thép Bảo Tín rằng là: Ống thép đúc có mạnh hơn ống hàn không?
Thì Thép Bảo Tín chắc chắn sẽ trả lời là CÓ!
Và khẳng định luôn là: Ống thép đúc có khả năng chịu áp lực tốt hơn, cường độ cao hơn ống thép ERW.
Để kiếm chứng luận điểm này, anh chị em có thể đọc thêm bài viết Công thức tính áp suất ống thép.
Như trong nội dung liên kết anh chị em có thể thấy. Áp lực làm việc của ống phụ thuộc vào:
- Độ dày của ống
- Đường kính ngoài
- Hệ số mối hàn dọc
- Hệ số thiết kế
- Hệ số nhiệt độ
- Ứng suất chảy

Ví dụ cụ thể để anh chị em hiểu rõ hơn nha.
Lưu ý nhỏ là bài toán dưới đây có thể hơi nhức đầu chút xíu. Anh chị em không thích toán, có thể bỏ qua cũng được nha.
Lấy ví dụ về một ống thép đúc phi 273 & một ống thép hàn phi 273, có độ dày ống là 9.27 mm. Ống thép đúc được sản xuất dựa trên tiêu chuẩn ASTM A53 Gr.B. Ống thép hàn được sản xuất dựa trên tiêu chuẩn ASTM A53 Gr.A.
Có ứng suất chảy tương ứng là 240 MPa và 205 MPa, tương đương 34809.04 Psi và 29732.72 Psi.
Hệ số thiết kế F = 0.72, hệ số mối hàn dọc của ống thép hàn điện là 1 & ống thép đúc là 1, hệ số giảm nhiệt độ là 0,967.
Áp dụng công thức tính áp suất làm việc đường ống của Peter Barlow:
P = 2*S*F*D*T*t/OD
Ta có:
- P làm việc của ống thép hàn phi 273 là: Ph = 2*29732,72*0,72*1*0,967*9,27/273 = 1405,85 Psi
- P làm việc của thép ống đúc phi 273 là: Pd = 2*34809,04*0,72*1*0,967*9,27/273 = 1645,88 Psi
➡️Như anh em có thể thấy, áp suất làm việc của ống thép đúc lớn hơn rất nhiều so với ống thép hàn.
➡️Không chỉ do tiêu chuẩn sản xuất khác nhau, mà còn ở chỗ mối hàn nữa.
➡️Đó là lý do mà ống thép đúc được chế tạo ra.

Quay trở lại ống thép đúc 273 mm.
Có thể có nhiều anh chị em chưa nắm rõ hết quy cách của nó.
Anh chị em không cần quá lo đâu. Ngay sau đây, Thép Bảo Tín sẽ giải đáp ngay cho anh chị em.
Quy cách thép ống đúc phi 273
Để anh chị em xem được trực quan hơn. Thép Bảo Tín có lập 1 bảng nội dung chi tiết. Anh chị em xem, lưu lại để sử dụng khi cần nha.
Đường kính danh nghĩa (mm, in) | Đường kính ngoài (mm) | Độ dày (mm) | Trọng lượng Kg/m | Áp suất tối đa cho phép (Psi) |
|
---|---|---|---|---|---|
NPS | DN | ||||
10 | 250 | 273 | 4,19 | 27,76 | 609,12 |
6,35 | 41,74 | 929,08 | |||
7,8 | 50,99 | 1146,20 | |||
9,27 | 60,26 | 1368,25 | |||
15,06 | 95,75 | 2262,30 | |||
18,24 | 114,54 | 2766,97 | |||
🔰 Áp suất làm việc tối đa của ống thép đúc carbon được tính ở nhiệt độ 400 o F (204 độ C) 🔰 Áp suất tối đa cho phép được tính theo công thức của Barlow cho Ống thép hàn & ống thép đúc tiêu chuẩn ASTM A53 Grade B với ứng suất kéo là 35000 psi và hệ số thiết kế 0,7. 🔰 Ứng suất cho phép được sử dụng trong công thức của Barlow được tính như sau: (35000 psi) 0,7 = 24500 psi 🔰 Phương trình tính toán áp suất tối đa cho phép: P = 2*t*S*E / (D - 2*t*Y) Trong đó: ➡️ t = độ dày của ống (in) ➡️ P = áp suất bên trong đường ống (psi) ➡️ D = đường kính ngoài của ống (trong) ➡️ S = ứng suất kéo cho phép (psi) ➡️ E = hệ số chất lượng cho đường ống theo ASME 31.3. Bảng trên lấy giá trị E = 0,8 ➡️ Y = hệ số độ dày thành theo ASME 31.3 (y = 0,5 đối với ống mỏng và y <0,5 đối với ống dày ). Bảng trên lấy y = 0,4 🔰 Phương trính tính trọng lượng ống: W = (π / 4) ρm (do*do - di*di) Trong đó: ➡️ ρm = khối lượng riêng của thép = 7850 (kg/m3, lb/in3) ➡️ do = đường kính ngoài (m, in) ➡️ di = do - 2 t = đường kính trong (m, in) ➡️ t = độ dày ống (m, in) |
Thành phần hóa học của thép ống đúc phi 273
Thành phần hóa học là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tính chất và chất lượng của ống thép. Thành phần hóa học của ống đúc phi 273 bao gồm các nguyên tố hóa học như carbon (C), silic (Si), mangan (Mn), phospho (P), sulfur (S), chromium (Cr), nickel (Ni) và các nguyên tố khác.
Ví dụ, nếu ống thép đúc có nồng độ carbon cao, nó sẽ có tính chất cứng và độ bền cao, nhưng đồng thời cũng dễ bị rạn nứt. Ngược lại, nếu nồng độ carbon thấp, ống thép sẽ có độ dẻo dai cao, nhưng độ bền thấp.
Do đó, để đáp ứng các yêu cầu khác nhau về tính chất và chất lượng của ống thép trong các ứng dụng khác nhau, các nhà sản xuất sử dụng các thành phần hóa học khác nhau để điều chỉnh các tính chất của ống thép đúc.
Dưới đây là bảng tỷ trọng các nguyên tố hóa học của ống thép đúc DN250. Anh em xem tham khảo nha.
TIÊU CHUẨN | GRADE | TỶ TRỌNG CÁC NGUYÊN TỐ % | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
C | Si | Mn | P | S | ||
ASTM A53 | A | ≤0,25 | - | ≤0,95 | ≤0,05 | ≤0,06 |
B | ≤0,3 | - | ≤1,2 | ≤0,05 | ≤0,06 | |
ASTM A106 | A | ≤0,3 | ≥0,1 | 0,29-1,06 | ≤0,035 | ≤0,035 |
B | ≤0,35 | ≥0,1 | 0,29-1,06 | ≤0,035 | ≤0,035 | |
ASTM A179 | A179 | 0,06 - 0,18 | - | 0,27-0,63 | ≤0,035 | ≤0,035 |
ASTM A192 | A192 | 0,06 - 0,18 | ≤0,25 | 0,27-0,63 | ≤0,035 | ≤0,035 |
API 5L PSL1 | A | 0,22 | - | 0,9 | 0,03 | 0,03 |
B | 0,28 | - | 1,2 | 0,03 | 0,03 | |
X42 | 0,28 | - | 1,3 | 0,03 | 0,03 | |
X46 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
X52 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
X56 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
X60 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
X65 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
X70 | 0,28 | - | 1,4 | 0,03 | 0,03 | |
API 5L PSL2 | B | 0,24 | - | 1,2 | 0,025 | 0,015 |
X42 | 0,24 | - | 1,3 | 0,025 | 0,015 | |
X46 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X52 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X56 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X60 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X65 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X70 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 | |
X80 | 0,24 | - | 1,4 | 0,025 | 0,015 |
Tính chất cơ học của thép ống đúc phi 273
Các giá trị đặc tính cơ học của ống thép đúc cùng với các yếu tố khác như độ dày, kích thước, hình dạng của ống thép đúc sẽ ảnh hưởng đến tính chất và chất lượng của ống thép. Các giá trị này biểu thị khả năng đáp ứng được các yêu cầu khác nhau trong các ứng dụng khác nhau. Các giá trị này bao gồm:
- Độ bền kéo: Đây là giá trị biểu thị độ bền của ống thép khi chịu lực kéo. Độ bền kéo cao cho thấy ống thép đúc có khả năng chịu tải trọng cao và ít bị biến dạng.
- Giới hạn chảy: Giới hạn chảy là giá trị biểu thị sức chịu đựng của ống thép trước khi bị biến dạng vĩnh viễn. Giới hạn chảy cao cho thấy ống thép đúc có khả năng chống biến dạng và bền bỉ hơn.
- Độ dãn dài: Đây là giá trị đo lường độ dãn dài của ống thép đúc khi chịu lực kéo. Độ dãn dài cao cho thấy ống thép có khả năng chịu mài mòn và xử lý tốt hơn.
Chi tiết xem bảng dữ liệu bên dưới.
TIÊU CHUẨN | GRADE | ĐẶC TÍNH CƠ HỌC | ĐỘ DÃN DÀI | |
---|---|---|---|---|
Ứng suất kéo (MPa) | Ứng suất chảy (MPa) | % | ||
ASTM A53 | A | ≥330 | ≥205 | ≥29.5 |
B | ≥415 | ≥240 | ≥29.5 | |
ASTM A106 | A | ≥415 | ≥240 | ≥30 |
B | ≥485 | ≥275 | ≥30 | |
ASTM A179 | A179 | ≥325 | ≥180 | ≥35 |
ASTM A192 | A192 | ≥325 | ≥180 | ≥35 |
API 5L PSL1 | A | ≥331 | ≥207 | - |
B | ≥414 | ≥241 | - |
|
X42 | ≥414 | ≥290 | - |
|
X46 | ≥434 | ≥317 | - |
|
X52 | ≥455 | ≥359 | - |
|
X56 | ≥490 | ≥386 | - |
|
X60 | ≥517 | ≥448 | - |
|
X65 | ≥531 | ≥448 | - |
|
X70 | ≥565 | ≥483 | - |
|
API 5L PSL2 | B | ≥414 | ≥241 | - |
X42 | ≥414 | ≥290 | - |
|
X46 | ≥434 | ≥317 | - |
|
X52 | ≥455 | ≥359 | - |
|
X56 | ≥490 | ≥386 | - |
|
X60 | ≥517 | ≥414 | - |
|
X65 | ≥531 | ≥448 | - |
|
X70 | ≥565 | ≥483 | - |
|
X80 | ≥621 | ≥552 | - |
Báo giá ống thép phi 273 và những điều cần lưu ý
KÍCH THƯỚC DANH NGHĨA | ĐƯỜNG KÍNH DANH NGHĨA | ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI | ĐỘ DÀY | TRỌNG LƯỢNG | GÍA | |
---|---|---|---|---|---|---|
NPS (inch) | DN (mm) | mm | mm | Kg/m | VNĐ/Kg | VNĐ/cây 6 mét |
10 | 250 | 273 | 4,19 | 27,76 | 18,125 đ | 3.018,900 đ |
6,35 | 41,74 | 18,125 đ | 4.539,225 đ | |||
7,8 | 50,99 | 18,125 đ | 5.545,163 đ | |||
9,27 | 60,26 | 18,125 đ | 6.553,275 đ | |||
15,06 | 95,75 | 18,125 đ | 10.412,813 đ | |||
18,24 | 114,54 | 18,125 đ | 12.456,225 đ |
Những điều cần lưu ý về các bảng giá trên
- Bảng báo giá trên đây chỉ mang tính chất THAM KHẢO (bởi vì giá thay đổi liên tục theo thị trường). Để báo giá chính xác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ nhân viên kinh doanh Thép Bảo Tín. Thông tin liên hệ như sau:
- Bảng báo giá trên không phù hợp để sử dụng cho mục đích thương mại.
- Giá trên chưa bao gồm thuế VAT.
Để báo giá chính xác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ nhân viên kinh doanh Thép Bảo Tín
Rồi. Bài chia sẻ hôm nay tới đây thôi.
Mong rằng những thông tin trên đây sẽ giúp ích ít nhiều cho anh chị em.
Anh em cần báo giá thép ống đúc phi 273, có thể liên hệ trực tiếp cho Thép Bảo Tín nhé!
Chỉ trong vòng 10 đến 15 phút là anh em đã nhận được giá mới nhất rồi.
Cách thức liên liên hệ thì Thép Bảo Tín sẽ để ở bên dưới. Có phân theo khu vực luôn, để anh em dễ liên hệ.