Bảng tra và cách tính áp lực làm việc của đường ống thép carbon và inox

Áp lực làm việc của ống thép là bao nhiêu? Làm thế nào để tính toán áp lực làm việc đường ống thép? Ống SCH40 chịu áp bao nhiêu? Chọn chiều dày ống thép (theo áp lực) như thế nào là phù hợp?

Áp suất làm việc của ống thép là gì?

Ống thép carbon và ống thép không gỉ được sử dụng nhiều trong các hệ thống dẫn chất lỏng, khí nén, hơi nước nóng…

Khi các chất dẫn này qua hệ thống đường ống, sẽ tạo nên một áp lực tác động lên bề mặt thành trong của ống thép. Tác dụng của áp lực tác động này được gọi là áp suất.

Áp suất làm việc của ống thép phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vật liệu sản xuất, nhiệt độ làm việc…

Bảng chịu áp của ống inox và ống thép carbon

Như đã trình bày ở trên, mức độ chịu áp của từng loại ống là khác nhau, tùy thuộc vào nhiệt độ làm việc và các yếu tố vật liệu, quy trình sản xuất ống…

Dưới đây là một bảng tra đối với ống thép đúc carbon tiêu chuẩn ASTM A106 GrB. Quý vị thể tham khảo.

bảng tra áp lực làm việc của ống thép đúc 1

> Xem thêm: Tiêu chuẩn ống thép đúc SCH 80

Bảng tra áp lực ống thép đúc ASTM A106, API 5L & ASTM A53

  • Từ ống DN15 đến DN80

Bảng tra áp lực ống thép carbon phi từ 15 đến 80
Bảng tra áp lực ống thép carbon phi từ 15 đến 80
  • Từ ống DN100 đến DN350

Bảng tra áp lực ống thép carbon phi từ 100 đến 350
Bảng tra áp lực ống thép carbon phi từ 100 đến 350
  • Từ ống DN400 đến DN600

Bảng tra áp lực ống thép carbon phi từ 400 đến 600
Bảng tra áp lực ống thép carbon phi từ 400 đến 600

Xin hãy liên hệ với Thép Bảo Tín để nhận bảng đầy đủ và chi tiết để tra cứu thông tin.

Công thức tính áp lực làm việc của đường ống thép

Chúng ta có thể áp dụng công thức sau để tính toán áp lực làm việc của ống thép trong điều kiện nhiệt độ lý tưởng.

cách tính áp lực làm việc của ống thép

Công thức tính áp suất làm việc của ống thép như sau:

công thức tính áp lực ống thép

Trong đó:

  • P: là áp lực làm việc. Đơn vị tính là Mpa (Pressure in Mpa) hoặc PSI
  • S: là độ bền chảy của vật liệu thép. Đơn vị tính là Mpa. Thông số này quý vị có thể tra trên bảng chứng nhận chất lượng của sản phẩm hầu hết đều có thể hiện. (Yield strength in Mpa).
  • T: là độ dày của thành ống thép. Đơn vị tính là mm. (Thickness in mm)
  • OD: là đường kính ngoài thực tế của ống thép. Đơn vị tính là mm. (Outer Diameter in mm)
  • SF: là hệ số an toàn. Có thể hiểu là hệ số này do mình tự đặt ra, số càng nhỏ thì mức độ an toàn càng cao. Thông thường hệ số này sẽ dao động từ 1 đến 1.5 tùy chọn. (Safety Factor).

Như vậy, chúng ta cũng đã một phần thỏa mãn câu hỏi tiêu chuẩn ống thép chịu áp lực cao là gì, bảng tra áp lực ống inox, tiêu chuẩn áp lực ống thép, tiêu chuẩn thử áp lực đường ống thép

Để dễ hiểu, chúng ta sẽ cùng làm thử một ví dụ cách tính áp lực làm việc của ống thép như sau:

Dữ liệu là: Ống thép đúc carbon DN300 x SCH80 tiêu chuẩn ASTM A106 GrB mà thép Bảo Tín đang cung cấp.

  • Đường kính ngoài thực tế của ống thép đúc 8″ là OD = 323.8mm (DN = 219)
  • Độ dày của ống theo cấp độ SCH80 là T = 17.48mm
  • Độ bền chảy của vật liệu là S = 251Mpa

Như vậy, chúng ta sẽ tính như sau:

ví dụ công thức tính áp lực ống thép

Và từ kết quả này, chúng ta có thể quy đổi ra các đơn vị tính khác mà chúng ta đang áp dụng.

Ví dụ tôi sẽ làm tròn còn số 18.066 là 18, và quy đổi từ Mpa sang các đơn vị khác như Bar, kPa, Pa, ksi, psi…

Quy đổi mpa sang bar

Xem thêm: Làm thế nào tính trọng lượng thép

Để biết được hỗ trợ thêm nhiều thông tin hữu ích hơn nữa ngoài áp lực làm việc của ống thép, hãy liên hệ với Thép Bảo Tín nhé! Hotline: 0932 059 176.

Bình luận (0 bình luận)