Cách tính trọng lượng thép xây dựng chính xác & đầy đủ

Việc tính toán trọng lượng thép chính xác là vô cùng quan trọng trong xây dựng, giúp dự toán khối lượng vật tư, đảm bảo an toàn kết cấu và tối ưu chi phí. Bài viết này cung cấp cho bạn bảng tra trọng lượng thép xây dựng mới nhất, cùng các công thức tính toán chi tiết và các thông tin hữu ích khác.

Công thức tính trọng lượng thép trong xây dựng
Ví dụ về bảng tính trọng lượng thép trong xây dựng

Tại sao cần tính trọng lượng thép?

Xác định chính xác trọng lượng thép giúp:

  • Dự toán vật tư: Tính toán chính xác khối lượng thép cần thiết cho công trình, tránh lãng phí hoặc thiếu hụt vật tư.
  • Thiết kế kết cấu: Đảm bảo kết cấu công trình an toàn, chịu lực tốt, phù hợp với tải trọng thiết kế.
  • Quản lý chi phí: Kiểm soát chi phí vật tư, vận chuyển và thi công hiệu quả.

Các yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng thép:

Trọng lượng thép phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Loại thép: Thép cacbon, thép hợp kim, thép không gỉ có khối lượng riêng khác nhau.
  • Hình dạng: Thép thanh, thép cuộn, thép hình (H, I, U, V) có công thức tính trọng lượng riêng.
  • Kích thước: Chiều dài, đường kính, độ dày, cạnh,… ảnh hưởng trực tiếp đến trọng lượng.
  • Mật độ: Mật độ thép thay đổi tùy theo thành phần và quy trình sản xuất.

Làm thế nào để tra trọng lượng thép trong xây dựng?

Làm sao để quy đổi sản phẩm thép từ cây sang kg? Cách quy đổi dựa vào đâu? Đây là điều mà nhiều người còn rất mơ hồ chưa hiểu ra.

Trước hết, cùng Thép Bảo Tín tìm hiểu sơ qua về các đơn vị đo để nắm rõ cách thức tính trọng lượng như thế nào nhé.

  • 1M = 3.281″
  • 1″ = 25.4MM
  • 1 Pound = 0.4536 Kilogram
  • 1 Kilogram = 9.81 N
  • 1 MPa = 145.161 Pound/Inch
trọng lượng thép tính bằng kg
Hình ảnh minh họa tính trọng lượng

Ví dụ về trọng lượng thép tính bằng kg

Nếu chiều dài L được tính bằng mét


Nhân tổng chiều dài của thanh với đơn vị trọng lượng sau:

Nếu chiều dài L được tính bằng feet


Nhân tổng chiều dài của thanh với đơn vị trọng lượng sau:

  • 10mm ø bar = 0.617 kg/m
  • 12mm ø bar = 0.888 kg/m
  • 16mm ø bar = 1.580 kg/m
  • 20mm ø bar = 2.469 kg/m
  • 25mm ø bar = 3.858 kg/m
  • 10mm ø bar = 0.188 kg/ft
  • 12mm ø bar = 0.270 kg/ft
  • 16mm ø bar = 0.480 kg/ft
  • 20mm ø bar = 0.750 kg/ft
  • 25mm ø bar = 1.172 kg/ft

Bên trên là các đơn vị đo phổ biến hiện nay cho thép. Chúng ta nên hiểu về thép là gì cấu tạo nó như thế nào để được sản xuất ra 1 sản phẩm thép hoàn chỉnh.

Khối lượng riêng của thép là gì?

Khối lượng riêng của thép là khối lượng tính trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Khối lượng riêng tiêu chuẩn của thép là 7850 kg/m3 hoặc 7,85 tấn/m3. Như vậy hiểu đúng nghĩa là 1m³ thép có khối lượng là 7,5 tấn.

Chú ý quang trọng:

  • Khối lượng riêng của thép là 7.850 kg/cm³
  • Khối lượng riêng của sắt là 7.800

Bạn cần phân biệt rõ ràng sắt và thép, bởi vì thép có thành phần chủ yếu là sắt và 1 hàm lượng Cacbon và một số nguyên tố khác.

Trọng lượng riêng của thép là gì?

Trọng lượng riêng (hay còn gọi trong tiếng anh là Specific weight) của thép chính là trọng lượng của một mét khối trên một đơn vị vật thể. Như vậy có thể hiểu là trọng lượng riêng của thép chính là lực hút của trái đất lên vật đó, đơn vị là Newton trên mét khối(N/m³), mấy anh học vật lý thì sẽ hiểu rất rõ về vấn đề này nhé.

Công thức tính trọng lượng thép xây dựng mới nhất 2025

Công thức tính trọng lượng thép cơ bản được sử dụng phổ biến trong xây dựng là:

Trọng lượng (KG) = 7850 x chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang

Trong đó:

  • 7850: là trọng lượng riêng của thép (kg/m3)
  • L: là chiều dài của thép (m)
  • Diện tích mặt cắt ngang phụ thuộc vào loại thép, có thể là hình tròn, vuông, chữ nhật hoặc các dạng đặc biệt khác.
Tính trọng lượng thép xây dựng mới nhất
Ảnh internet – Ví dụ về công thức tính trọng lượng thép

Khi bắt đầu 1 phép tính bạn sẽ cần biết kích thước của vật thể đó, bao gồm chiều dài (L), chiều rộng (W)độ dày (T). Nếu bạn nhân chiều dài, chiều rộng và độ dày của tấm thép, bạn sẽ ra kết quả của khối lượng.

Để tính toán được trọng lượng của một tấm thép, tất cả những gì bạn cần là các thông tin như sau:

Loại thép
Tỉ trọng (kg/m³)
thép công cụ
7715
sắt rèn
7750
thép công cụ carbon
7820
thép kéo nguội
7830
thép carbon
7840
sắt nguyên chất
7860
thép không gỉ
8030

Ghi chú thêm: Hiểu nhanh về các thuật ngữ tính trọng lượng trong tiếng anh được sử dụng trong bải viết như sau: Diameter: Đường kính, Length: Chiều dài, Thickness: Độ dày, Width: Chiều rộng, Outer Diameter: Đường kính ngoài, Inner Diameter: Đường kính bên trong, Wall Thickness: Độ dày của thành, Side: Cạnh…

1. Công thức tính thép ren

Đường kính(mm) * Đường kính(mm) * 0,00617 * Chiều dài(m)

Ví dụ cho dễ hiểu nha: Nếu đường kính là 20mmchiều dài là 12m bạn sẽ có công thức tính như sau:

20*20*0,00617*12 = 29,616kg

2. Công thức tính thép ống

Hình mô tả phép tính thép ống

(đường kính ngoài – độ dày thành ống) * độ dày thành ống (mm) * 0,02466 * Chiều dài (m)

VD: Nếu đường kính bên ngoài là 20mm, độ dày thành ống là 5mm và chiều dài là 5m bạn sẽ có công thức tính như sau:

(20-5) * 5 * 0,02466 * 5 = 9.2475kg

Hiện tại Thép Bảo Tín là đơn vị kinh doanh các loại thép ống như: thép ống đúc, thép ống đen, thép ống cỡ lớn uy tín giá tốt nhất tại thị trường TPHCM và trong năm 2025 được nhiều khách hàng trong và ngoài nước tín dùng đặc biệt là thị trường Campuchia.

3. Công thức tính thép tấm

Hình mô tả phép tính thép tấm

Độ dày (mm) x Chiều rộng (mm) x Chiều dài (mm) x 7.85 (g/cm3) = Khối lượng thép (kg)

VD: Nếu chiều dài là 6m, chiều rộng là 2m và chiều dày là 2m bạn sẽ có công thức tính như sau:

7,85 * 6 * 2 * 2 = 188,4kg

4. Công thức tính thép hộp

Trọng lượng thép hộp vuông

thép hộp vuông

[4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m)

Ví dụ: Trọng lượng của một ống thép hộp vuông có độ dày 6.35mm, cạnh 301mm và chiều dài 12m:

[4*6.35*301 – 4*6.36*6.35]*7.85*0.001*12= 705.003 kg/12m

Trọng lượng thép hộp chữ nhật

thép hộp chữ nhật

[2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1(mm) +Cạnh 2(mm)} – 4 x Độ dày(mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m)

Ví dụ: Trọng lượng của một ống thép hộp chữ nhật có độ dày 6.35mm, cạnh 1 là 301mm, cạnh 2 là 271mm và chiều dài 12m:

[2*6.35*(301+273)- 4*6.36*6.35]*7.85*0.001*12= 671.506 kg/12m

5. Công thức tính trọng lượng sắt phi

Chúng ta cần nắm được công thức quy đổi chung trong thép xây dựng được tính toán như sau:

M = (7850 * 12 * 3.14 * 0.0082)/ 4 = 0.3944 kg.

Chú thích:

  • M là khối lượng.
  • L là chiều dài của cây thép được tính bằng đơn vị mét.
  • D là đường kính của cây thép được tính bằng đơn vị mét.

Bảng tiêu chuẩn TCVN khách hàng có thể tham khảo

Tiêu chuẩnTCVNĐường kính(mm)Tiết diện ngang(mm2)Trọng lượng(Kg/m)Dung sai(%)

1651-2008

Ø 628.30.222±8
Ø 850.270.395±8
Ø1078.50.617±6
Ø121130.888±6
Ø141541.21±5

Ngoài các công thức tính trọng lượng thép xây dựng bên trên khách hàng có thể tự tra bằng bảng tính trọng lượng thép xây dựng.

LƯU Ý QUANG TRỌNG: Tất cả các bảng tính trọng lượng được hiển thị trong bài viết này chỉ mang tính chất hướng dẫn và tham khảo. Chúng được tính toán bằng cách sử dụng các kích thước có sẵn và mật độ được khoa học công nhận. Xin lưu ý rằng trong thực tế, trọng lượng kim loại thực tế có thể thay đổi đáng kể so với trọng lượng trên lý thuyết do sự thay đổi trong dung sai chế tạo và thành phần.

Lời kết

Như vậy qua bài viết này chúng ta đã nắm được cách công thức tính trọng lượng sắt thép xây dựng như thế nào rồi đúng không, qua đó còn bổ sung thêm kiến thức về khái niệm trọng lượng riêng của thépkhối lượng riêng của thép là gì.

Nếu bạn có câu hỏi liên quan đến bảng tính trọng lượng thép xây dựng của chúng tôi hoặc muốn tìm hiểu thêm về các tùy chọn sản phẩm nhôm, thép ống đúc, thép ống đen và thép không gỉ của chúng tôi, hãy liên hệ với Thép Bảo Tín ngay.

Để kiểm tra trọng lượng chính xác nhất, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với nhân viên kinh doanh, cụ thể:

Hoặc bạn có thể điền vào form báo giá bên dưới, chúng tôi sẽ liên hệ ngay.

    Thông tin cá nhân

    Khu vực công trình


    Bình luận (0 bình luận)