Biết cách tính trọng lượng thép tấm giúp thợ thi công tính toán và chuẩn bị thép tấm phù hợp với công trình. Trường hợp không có bảng quy đổi trọng lượng sẵn thì việc nắm được công thức tính toán là vô cùng hữu ích. Nếu bạn chưa biết công thức tính thép tấm thế nào thì xem ngay bài viết bên dưới nhé!
Nội dung chính
Cách tính trọng lượng thép tấm đơn giản
Nhiều thợ thi công, sinh viên ngành xây dựng gặp khó khăn khi không có sẵn bảng tra khối lượng thép tấm. Hiểu được điều này, Thép Bảo Tín xin cung cấp cách tính khối lượng thép tấm dưới đây. Việc ghi nhớ công thức quy đổi thép tấm ra Kg sẽ giúp ích rất nhiều cho công việc mua thép tấm và thi công sau này.
Dưới đây là những công thức tính trọng lượng, khối lượng riêng của thép tấm theo từng hình dạng:
Công thức tính trọng lượng thép tấm trơn
Trọng lượng của thép tấm trơn (kg) = Độ dày (mm) x Chiều rộng (mét) x Chiều dài (mét) x 7.85 (g/cm3)
- Trong đó: 7.85 (g/cm3) là khối lượng riêng của thép.
Ví dụ: Cách tính trọng lượng riêng của thép tấm 10mm x 1500mm x 6000mm như sau:
Để áp dụng được ông thức nêu trên, ta quy đổi kích thước chiều dài và chiều rộng từ mm (milimet) sang m (met):
- 1500mm = 1.5 mét
- 6000mm = 6 mét
=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm 10ly = (7.85 x 1.5 x 6 x 10) = 706.5 kg.
Công thức tính khối lượng của thép tấm gân
Khối lượng của thép tấm gân (Kg) = [7.85 x Chiều dài (mét) x Chiều rộng (mét) x Độ dày (mm)] + [3 x Chiều rộng (mét) x Chiều dài (mét)]
- Trong đó: 7.85 (g/cm3) là khối lượng riêng của thép.
Ví dụ: Cách tính khối lượng riêng của thép tấm gân 6ly x 1500 x 6000 như sau:
Ta cũng thực hiện quay đổi kích thước của thép tấm từ mm -> m
- 1500mm = 1.5 mét
- 6000mm = 6 mét
=> Trọng lượng 1 tấm thép tấm gân 6ly = (7.85 x 6 x 1.5 x 6) + (3 x 1.5 x 6) = 450.9 kg.
Công thức tính Kg thép tấm tròn
Trọng lượng tấm tròn (kg) = 6.25 x Đường kính (m) x Đường kính (m) x Độ dày (mm)
- Trong đó: 7.85 (g/cm3) là khối lượng riêng của thép.
Ví dụ: Tính trọng lượng tấm tròn đường kính 550mm x dày 25mm:
Ta quy đổi kích thước đường kính từ mm -> m. Ta có:
- 550mm = 0.550 mét
Trọng lượng tấm tròn phi 550mm x 25mm = 6.25 x 0.550 x 0.550 x 25 = 47.2656 kg
Có thể thấy, cách tính trọng lượng sắt tấm cũng không quá phức tạp. Chính vì vậy, hãy ghi lại để có thể sử dụng nhanh khi cần đến nhé!
>> Bạn có thể tham khảo thêm: Các tiêu chuẩn của thép tấm
Bảng quy đổi thép tấm ra kg
Ngoài việc ứng dụng công thức tính khối lượng thép tấm ta còn có thể sử dụng bảng quy đổi thép tấm ra Kg có sẵn dưới đây. Bảng này có đầy đủ kích thước của thép tấm, tiêu chuẩn, trọng lượng thép tấm. Nó sẽ giúp tiết kiệm nhiều thời gian, công sức:
Trên đây là cách tính trọng lượng thép tấm. Thép Bảo Tín hy vọng những thông tin này sẽ thực sự hữu ích với mọi người. Nếu có bất cứ thắc mắc hay cần hỗ trợ, gọi ngay tới Hotline: 0932 059 176.