huhuhuhu......
Huhuhu…… Làm sao để so sánh mặt bích inox 201 và 304 đây?

Ủa sao zậy Tèo? Làm gì khóc dữ zậy?

Khổ tâm quá anh ơi. Để em kể anh nghe.

Chuyện là chiều qua bên công trình nó gửi danh sách mua vật tư lên. Trong list đó có mặt bích inox 304.

Chuyện sẽ chẳng có gì, tới khi lúc em mua hàng xong gửi hàng ra công trình thì mới phát hiện là mặt bích inox 201.

Xong giờ phải lấy hàng về lại đổi lại. Nó cực với mất thời gian. Em cũng có nhiều việc khác phải làm nữa mà vụ này chiếm nhiều thời gian của em quá.

Khổ cái là lúc mua em không phân biệt được mặt bích inox 304 và 201.

Thôi không sao! Người ta đồng ý cho đổi lại hàng là được.

Rồi giờ lại đây, anh so sánh mặt bích inox 201 và 304 cho chú. Lần sau khỏi nhầm lẫn nữa.

So sánh mặt bích inox 201 và 304 dựa trên tính thẩm mỹ

Lúc em đi mua hàng, em thấy 2 loại giống nhau lắm phải không? Nhìn qua thì đúng là khó phân biệt được mặt bích inox 304 và 201 lắm.

Vì 2 loại mặt bích này đều làm từ thép không gỉ, có thành phần crome nên nhìn sẽ rất là sáng bóng.

Tuy nhiên, nếu chịu khó quan sát một chút e sẽ dễ phân biệt thôi.

So sánh mặt bích inox 201 và 304 dựa trên tính thẩm mỹ
So sánh mặt bích inox 201 và 304 dựa trên tính thẩm mỹ

Đặc điểm bề mặt mặt bích inox 201

Đây, anh cầm mặt bích inox 201 cho em xem luôn nè. Nhìn kỹ thì thấy nó hơi sậm màu hơn chút xíu đúng không.

Đố em biết vì sao?

⇒ Nguyên nhân khiến bề mặt của mặt bích inox 201 có vẻ hơi tối màu chút xíu, là do trong thành phần cấu tạo của inox 201 có chứa 5,5-7,5 % Mangan. Cao hơn rất nhiều so với mặt bích inox 304 là chỉ 2%.

Và tùy vào trạng thái oxy hóa của Mangan là +2 hay +3 mà khi hợp kim với thép sẽ tạo ra màu khác nhau.

Đặc điểm bề mặt mặt bích inox 304

Như nãy anh đã nói, hàm lượng Mangan trong inox 304 thấp hơn rất nhiều. Nên khi anh đặt 2 loại mặt bích này lại gần nhau. Em sẽ thấy là có một cái màu sáng hơn hẳn.

Mặt bích nào mà sáng hơn thì mặt bích đó chính là mặt bích inox 304.

Rồi, giờ là phân biệt được mặt bích inox 304 và 201 rồi hen.

Tiện anh cũng củng cố thêm một vài kiến thức luôn. Sau này em có cái mà sài.

So sánh mặt bích inox 201 và 304 dựa trên độ bền

Trước tiên, anh muốn em biết rằng là: Cả 2 loại inox 201 và 304 đều thuộc loại thép không gỉ Austenitic.

Chúng sở hữu vi cấu trúc austenit, là cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện. Cấu trúc vi mô này đạt được bằng cách hợp kim thép với đủ niken và/hoặc mangan và nitơ để duy trì cấu trúc vi mô austenit ở mọi nhiệt độ.

Do đó, thép không gỉ austenit không thể làm cứng bằng cách xử lý nhiệt vì chúng có cấu trúc vi mô giống nhau ở mọi nhiệt độ.

So sánh mặt bích inox 201 và 304 dựa trên độ bền
Độ cứng của mặt bích inox 201 cao hơn loại inox 304

Tuy nhiên, khi xét tới độ bền và độ cứng thì 2 loại này lại khác nhau nha.

Quên nữa, inox 201 là loại inox thuộc thép không gỉ dòng 200. Còn inox 304 thì thuộc thép không gỉ dòng 300.

  • Inox 201 là dòng thép không gỉ hợp kim của thép với Cr-Mn-Ni. Hàm lượng mangan và nitơ của chúng cao hơn để giảm thiểu việc sử dụng niken.
  • Inox 304 là hợp kim của thép với Cr-Ni. Một số loại hợp kim rất cao được thêm nitơ để giảm thành phần niken xuống.

Do bổ sung nitơ, mặt bích inox 201 có ứng suất chảy cao hơn khoảng 50% so với các mặt bích inox 304.

Bên cạnh đó thì ứng suất kéo, độ cứng của mặt bích inox 201 cũng cao hơn hẳn loại inox 304. Cụ thể là:

  • Mặt bích inox 201 có độ bền kéo đạt 74 694.57 Psi, mặt bích inox 304 đạt 73 200 Psi.
  • Ứng suất chảy của mặt bích inox 201 đạt 39 885.45 Psi, mặt bích inox 304 đạt 31 200 Psi.
  • Độ cứng của inox 201 đạt 100 Rb, trong khi của inox 304 chỉ là 92 Rb.

So sánh mặt bích inox 201 và 304 dựa trên yếu tố về giá

Bảng giá mặt bích inox 201

Đường kínhVật liệuTiêu chuẩn & Giá bán ( Đồng/ cái)
mmsusTiêu chuẩn JIS 5KATiêu chuẩn JIS 10KATiêu chuẩn JIS 10KBTiêu chuẩn JIS 20KTiêu chuẩn ANSI 150Tiêu chuẩn PN 10Tiêu chuẩn PN 16Tiêu chuẩn PN 20
Phi 21 - DN1530452.00095.00077.000122.00092.00092.000107.000117.000
Phi 27 - DN2030467.000117.00090.000142.000122.000117.000147.000167.000
Phi 34 - DN2530482.000179.000137.000212.000142.000157.000177.000202.000
Phi 42 - DN32304132.000227.000187.000262.000232.000192.000252.000332.000
Phi 49 - DN40304137.000237.000202.000282.000342.000232.000292.000382.000
Phi 60 - DN50304162.000282.000237.000317.000532.000262.000387.000487.000
Phi 76 -DN65304192.000392.000317.000432.000592.000377.000472.000632.000
Phi 90 - DN80304292.000407.000342.000587.000642.000422.000572.000772.000
Phi 114 - DN100304342.000487.000382.000767.000872.000517.000632.0001.092.000
Phi 141 - DN125304462.000722.000627.0001.292.0001.192.000677.000857.0001.452.000
Phi 168 - DN150304622.000962.000807.0001.592.0001.292.000932.0001.072.0001.852.000
Phi 219 - DN200304992.0001.187.0001.052.0002.092.0002.292.0001.217.0001.462.0002.657.000
Phi 273 - DN2503041.492.0001.932.0001.512.0003.552.0003.292.0001.832.0002.122.0003.752.000
Phi 325 - DN3003041.692.0002.092.0001.782.0004.392.0005.292.0002.337.0002.792.0005.342.000
Phi 355 - DN3503042.292.0002.642.0002.322.0006.092.0006.992.0003.667.0003.852.000Giá liên hệ
Phi 400 - DN4003042.992.0003.872.0003.357.0008.792.0008.492.0005.137.0005.132.000Giá liên hệ
Phi 450 - DN4503043.992.0004.842.0004.392.00011.492.0009.392.0006.117.0007.117.000Giá liên hệ
Phi 500 - DN5003044.692.0006.152.0005.592.00013.192.00010.492.0007.692.00010.692.000Giá liên hệ
Phi 600 - DN6003045.392.0008.592.0007.292.00014.992.00011.992.00013.492.00017.392.000Giá liên hệ
Lưu ý: Giá mặt bích có thể thay đổi theo thời gian, thời điểm mà anh em mua. Nên bảng giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và để so sánh thôi.

Bảng giá mặt bích inox 304

Đường kínhVật liệuTiêu chuẩn & Giá bán ( Đồng/ cái)
mmsusTiêu chuẩn JIS 5KATiêu chuẩn JIS 10KATiêu chuẩn JIS 10KBTiêu chuẩn JIS 20KTiêu chuẩn ANSI 150Tiêu chuẩn PN 10Tiêu chuẩn PN 16Tiêu chuẩn PN 20
Phi 21 - DN1530455.00098.00080.000125.00095.00095.000110.000120.000
Phi 27 - DN2030470.000120.00093.000145.000125.000120.000150.000170.000
Phi 34 - DN2530485.000182.000140.000215.000145.000160.000180.000205.000
Phi 42 - DN32304135.000230.000190.000265.000235.000195.000255.000335.000
Phi 49 - DN40304140.000240.000205.000285.000345.000235.000295.000385.000
Phi 60 - DN50304165.000285.000240.000320.000535.000265.000390.000490.000
Phi 76 -DN65304195.000395.000320.000435.000595.000380.000475.000635.000
Phi 90 - DN80304295.000410.000345.000590.000645.000425.000575.000775.000
Phi 114 - DN100304345.000490.000385.000770.000875.000520.000635.0001.095.000
Phi 141 - DN125304465.000725.000630.0001.295.0001.195.000680.000860.0001.455.000
Phi 168 - DN150304625.000965.000810.0001.595.0001.295.000935.0001.075.0001.855.000
Phi 219 - DN200304995.0001.190.0001.055.0002.095.0002.295.0001.220.0001.465.0002.660.000
Phi 273 - DN2503041.495.0001.935.0001.515.0003.555.0003.295.0001.835.0002.125.0003.755.000
Phi 325 - DN3003041.695.0002.095.0001.785.0004.395.0005.295.0002.340.0002.795.0005.345.000
Phi 355 - DN3503042.295.0002.645.0002.325.0006.095.0006.995.0003.670.0003.855.000Giá liên hệ
Phi 400 - DN4003042.995.0003.875.0003.360.0008.795.0008.495.0005.140.0005.135.000Giá liên hệ
Phi 450 - DN4503043.995.0004.845.0004.395.00011.495.0009.395.0006.120.0007.120.000Giá liên hệ
Phi 500 - DN5003044.695.0006.155.0005.595.00013.195.00010.495.0007.695.00010.695.000Giá liên hệ
Phi 600 - DN6003045.395.0008.595.0007.295.00014.995.00011.995.00013.495.00017.395.000Giá liên hệ
Lưu ý: Giá mặt bích có thể thay đổi theo thời gian, thời điểm mà anh em mua. Nên bảng giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và để so sánh thôi.

So sánh mặt bích inox 201 và 304 dựa trên ứng dụng tối ưu

Nếu nói về ứng dụng thì nhiều lắm. Để cho em dễ nhớ, thì anh sẽ chỉ nói 1 cái thôi, đó là mặt bích inox 304.

Vì loại này thì phổ biến hơn trên thị trường, và ứng dụng của nó cũng nhiều nữa. Nên là nhớ loại này thôi.

Ứng dụng của mặt bích inox 304
Ứng dụng của mặt bích inox 304

Mặt bích inox 304 thích hợp sử dụng ở những điều kiện môi trường sau đây:

  • Axit hữu cơ ở nhiệt độ vừa phải.
  • Dung dịch muối, ví dụ sunfat, sunfua và sunfit.
  • Dung dịch xút ở nhiệt độ vừa phải.
  • Axit oxy hóa như axit nitric.
  • Chỉ nên sử dụng ở môi trường có nhiệt độ dưới 60°C, nếu mặt bích phải chịu ứng suất kéo lớn và đường ống vận chuyển là những dung dịch chứa Clorua.
  • Đối với đường ống dẫn khí, thì chỉ nên sử dụng mặt bích inox 304 ở nhiệt độ ≤ 850°C (1560°F).
  • Đối với đường ống dẫn hơi nước, thì chỉ nên sử dụng mặt bích inox 304 ở nhiệt độ ≤ 750°C (1380°F).
  • Đối với đường ống dẫn khí tổng hợp như amoniac, thì chỉ nên sử dụng mặt bích inox 304 ở nhiệt độ ≤ 550°C (1020°F).

Hôm nay tới đây thôi. Lưu bài này lại, về nhà nghiên cứu tiếp nha.

Giờ em quay trở lại làm việc đi. Mai anh chia sẻ tiếp!

Question and answer (0 comments)