Nhiều thợ kỹ thuật mới vào nghề nhầm tưởng inox 201 và 304 giống nhau nên mặt bích inox 201 và 304 cũng giống nhau. Nhưng không!… Mỗi loại mặt bích như thế lại sở hữu những đặc điểm và tính chất riêng. Điều này dẫn đến nhiều sai sót ngay từ khâu mua vật tư, gây tốn thời gian, tiền bạc và làm chậm tiến độ thi công. Nếu bạn cũng chưa phân biệt rõ được 2 vật liệu này, hãy xem ngay bài viết của chúng tôi!
Nội dung chính
Mặt bích inox 201 và 304 có giống nhau không?
Đây là câu hỏi được thảo luận rất nhiều trên các diễn đàn kỹ thuật, vật tư thép,… Dù 2 loại mặt bích này đều làm từ thép không gỉ nhưng trên thực tế chúng có nhiều tính chất và đặc điểm khác nhau. Chính vì thế, bạn không thể coi chúng là một và sử dụng thay thế nhau hoàn toàn được. Việc sử dụng sai loại mặt bích có thể ảnh hưởng trực tiếp tới an toàn của người dùng và tuổi thọ của hệ thống.
Các trường hợp rò rỉ mặt bích, đứt gãy mặt bích gây cháy nổ đôi khi xuất phát từ chính lựa chọn sai lầm này. Vì vậy, hãy hiểu thật rõ hệ thống của mình cần loại mặt bích nào. Đồng thời, nắm được các đặc tính riêng của từng vật liệu sản xuất mặt bích để có thể chọn được loại mặt bích phù hợp với công trình của mình.
So sánh mặt bích inox 201 và 304
Như đã nói, 2 loại mặt bích này sở hữu những đặc điểm riêng. Chúng bao gồm: thành phần cấu tạo, tính chất cơ học, tính chất vật lý,… Cụ thể:
Thành phần cấu tạo của mặt bích inox 201 và 304
Thành phần | Inox 304 | Inox 201 |
Iron | Balance | Balance |
Carbon | 0.0 – 0.07% | 0.0 – 0.15% |
Chromium | 17.50 – 19.50% | 16 – 18% |
Manganese | 0.0 – 2.0% | 5.5 – 7.5% |
Silicon | 0.0 – 1.0% | 0.0 – 1.00% |
Phosphorous | 0.0 – 0.05% | 0.0 – 0.06% |
Sulphur | 0.0 – 0.03% | 0.0 – 0.03% |
Nickel | 8.0 – 10.5% | 3.5 – 5.5% |
Nitrogen | 0.0 – 0.11% | 0.0 – 0.25% |
- Bích inox 304: Trong inox 304, Crom là thành phần chính với 18 – 20% tổng khối lượng. Nó giúp tăng khả năng chống ăn mòn của loại inox này. Niken có trong inox 304 giúp vật liệu này có độ bóng sáng đặc trưng. Ngoài ra, trong inox 304, người ta còn tìm thấy Mangan, Silic, Photpho, Lưu huỳnh và Cacbon.
- Bích inox 201: Dù Crom cũng là thành phần chính trong mặt bích này nhưng tỷ lệ của nó thấp hơn so với 304 (khoảng 16 – 18%). Cùng với đó là Niken, tỷ lệ cũng thấp hơn nhiều so với inox 304. Vì thế, độ bóng sáng cũng không bằng.
Khả năng chống ăn mòn của inox 201 và 304
Mặt bích Inox 304 | Mặt bích inox 201 |
Chịu được nhiệt độ cao hơn nên ít bị nhiệt độ mài mòn hơn. Điều này là bởi ở khoảng 870 – 900 độ C, kết cấu của inox 304 sẽ chuyển từ dạng Ferritic sang dạng Austenitic. Trong đó: + Thép Ferritic: Là sắt nguyên chất. Độ bền cao nhưng khả năng chống ăn mòn thấp + Thép Austenitic: Là sắt đã được biến đổi có độ bền cao, dẻo dai và khả năng chống ăn mòn cũng tốt hơn | Khả năng chịu nhiệt khá tốt nhưng không bằng inox 304, khoảng 677°C (1250°F). Nó dễ bị mài mòn ở nhiệt độ cao hay trong các môi trường axit, kiềm. Khi tiếp xúc với nhiệt độ càng cao, khả năng chịu nhiệt càng giảm. |
Khả năng gia công của inox 201 và 304
Mặt bích Inox 304 | Mặt bích inox 201 |
Vì inox 304 cứng cáp, dẻo dai hơn nên gia công khó khăn hơn. Cụ thể độ cứng Rockwell B của inox 304 là từ 70 – 92 HRB và độ cứng Brinell là từ 123 – 363 HB. Thông thường thợ kỹ thuật cần lực gia công lớn hoặc công nghệ gia công chính xác mới gia công và chế tạo được loại mặt bích inox 304 chất lượng được | Dễ dàng uốn, cắt, hàn hơn vì độ cứng thấp hơn inox 304. Cụ thể độ cứng Rockwell B của inox 201 là từ 95 – 98 HRB và độ cứng Brinell là từ 210 – 240 HB. Tuy nhiên, nó cũng dẫn nhiệt, dẫn điện kém hơn nên ít được sử dụng vào các ứng dụng cao cấp như inox 304 |
Ứng dụng của inox 201 và 304
Inox 304 | Inox 201 |
Được ứng dụng phổ biến hơn. Đặc biệt vào việc:
| Ít phổ biến hơn, được dùng để: Sản xuất các sản phẩm gia dụng như tay nắm cửa, bộ chén đũa, bồn rửa mặt, vật trang trí nội thất. |
Thị trường hiện nay còn có rất nhiều loại bích khác nhau. Ngoài được phân loại dựa vào vật liệu chế tạo thì chúng còn được chia ra bởi cấu tạo kết cấu. Bạn có thể xem thêm các loại mặt bích phổ biến để có thêm những kiến thức hữu ích!
So sánh giá mặt bích inox 201 và 304
Bảng giá mặt bích inox 201
Đường kính | Vật liệu | Tiêu chuẩn & Giá bán ( Đồng/ cái) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
mm | sus | Tiêu chuẩn JIS 5KA | Tiêu chuẩn JIS 10KA | Tiêu chuẩn JIS 10KB | Tiêu chuẩn JIS 20K | Tiêu chuẩn ANSI 150 | Tiêu chuẩn PN 10 | Tiêu chuẩn PN 16 | Tiêu chuẩn PN 20 |
Phi 21 - DN15 | 304 | 52.000 | 95.000 | 77.000 | 122.000 | 92.000 | 92.000 | 107.000 | 117.000 |
Phi 27 - DN20 | 304 | 67.000 | 117.000 | 90.000 | 142.000 | 122.000 | 117.000 | 147.000 | 167.000 |
Phi 34 - DN25 | 304 | 82.000 | 179.000 | 137.000 | 212.000 | 142.000 | 157.000 | 177.000 | 202.000 |
Phi 42 - DN32 | 304 | 132.000 | 227.000 | 187.000 | 262.000 | 232.000 | 192.000 | 252.000 | 332.000 |
Phi 49 - DN40 | 304 | 137.000 | 237.000 | 202.000 | 282.000 | 342.000 | 232.000 | 292.000 | 382.000 |
Phi 60 - DN50 | 304 | 162.000 | 282.000 | 237.000 | 317.000 | 532.000 | 262.000 | 387.000 | 487.000 |
Phi 76 -DN65 | 304 | 192.000 | 392.000 | 317.000 | 432.000 | 592.000 | 377.000 | 472.000 | 632.000 |
Phi 90 - DN80 | 304 | 292.000 | 407.000 | 342.000 | 587.000 | 642.000 | 422.000 | 572.000 | 772.000 |
Phi 114 - DN100 | 304 | 342.000 | 487.000 | 382.000 | 767.000 | 872.000 | 517.000 | 632.000 | 1.092.000 |
Phi 141 - DN125 | 304 | 462.000 | 722.000 | 627.000 | 1.292.000 | 1.192.000 | 677.000 | 857.000 | 1.452.000 |
Phi 168 - DN150 | 304 | 622.000 | 962.000 | 807.000 | 1.592.000 | 1.292.000 | 932.000 | 1.072.000 | 1.852.000 |
Phi 219 - DN200 | 304 | 992.000 | 1.187.000 | 1.052.000 | 2.092.000 | 2.292.000 | 1.217.000 | 1.462.000 | 2.657.000 |
Phi 273 - DN250 | 304 | 1.492.000 | 1.932.000 | 1.512.000 | 3.552.000 | 3.292.000 | 1.832.000 | 2.122.000 | 3.752.000 |
Phi 325 - DN300 | 304 | 1.692.000 | 2.092.000 | 1.782.000 | 4.392.000 | 5.292.000 | 2.337.000 | 2.792.000 | 5.342.000 |
Phi 355 - DN350 | 304 | 2.292.000 | 2.642.000 | 2.322.000 | 6.092.000 | 6.992.000 | 3.667.000 | 3.852.000 | Giá liên hệ |
Phi 400 - DN400 | 304 | 2.992.000 | 3.872.000 | 3.357.000 | 8.792.000 | 8.492.000 | 5.137.000 | 5.132.000 | Giá liên hệ |
Phi 450 - DN450 | 304 | 3.992.000 | 4.842.000 | 4.392.000 | 11.492.000 | 9.392.000 | 6.117.000 | 7.117.000 | Giá liên hệ |
Phi 500 - DN500 | 304 | 4.692.000 | 6.152.000 | 5.592.000 | 13.192.000 | 10.492.000 | 7.692.000 | 10.692.000 | Giá liên hệ |
Phi 600 - DN600 | 304 | 5.392.000 | 8.592.000 | 7.292.000 | 14.992.000 | 11.992.000 | 13.492.000 | 17.392.000 | Giá liên hệ |
Lưu ý: Giá mặt bích có thể thay đổi theo thời gian, thời điểm mà anh em mua. Nên bảng giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và để so sánh thôi. |
Bảng giá mặt bích inox 304
Đường kính | Vật liệu | Tiêu chuẩn & Giá bán ( Đồng/ cái) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
mm | sus | Tiêu chuẩn JIS 5KA | Tiêu chuẩn JIS 10KA | Tiêu chuẩn JIS 10KB | Tiêu chuẩn JIS 20K | Tiêu chuẩn ANSI 150 | Tiêu chuẩn PN 10 | Tiêu chuẩn PN 16 | Tiêu chuẩn PN 20 |
Phi 21 - DN15 | 304 | 55.000 | 98.000 | 80.000 | 125.000 | 95.000 | 95.000 | 110.000 | 120.000 |
Phi 27 - DN20 | 304 | 70.000 | 120.000 | 93.000 | 145.000 | 125.000 | 120.000 | 150.000 | 170.000 |
Phi 34 - DN25 | 304 | 85.000 | 182.000 | 140.000 | 215.000 | 145.000 | 160.000 | 180.000 | 205.000 |
Phi 42 - DN32 | 304 | 135.000 | 230.000 | 190.000 | 265.000 | 235.000 | 195.000 | 255.000 | 335.000 |
Phi 49 - DN40 | 304 | 140.000 | 240.000 | 205.000 | 285.000 | 345.000 | 235.000 | 295.000 | 385.000 |
Phi 60 - DN50 | 304 | 165.000 | 285.000 | 240.000 | 320.000 | 535.000 | 265.000 | 390.000 | 490.000 |
Phi 76 -DN65 | 304 | 195.000 | 395.000 | 320.000 | 435.000 | 595.000 | 380.000 | 475.000 | 635.000 |
Phi 90 - DN80 | 304 | 295.000 | 410.000 | 345.000 | 590.000 | 645.000 | 425.000 | 575.000 | 775.000 |
Phi 114 - DN100 | 304 | 345.000 | 490.000 | 385.000 | 770.000 | 875.000 | 520.000 | 635.000 | 1.095.000 |
Phi 141 - DN125 | 304 | 465.000 | 725.000 | 630.000 | 1.295.000 | 1.195.000 | 680.000 | 860.000 | 1.455.000 |
Phi 168 - DN150 | 304 | 625.000 | 965.000 | 810.000 | 1.595.000 | 1.295.000 | 935.000 | 1.075.000 | 1.855.000 |
Phi 219 - DN200 | 304 | 995.000 | 1.190.000 | 1.055.000 | 2.095.000 | 2.295.000 | 1.220.000 | 1.465.000 | 2.660.000 |
Phi 273 - DN250 | 304 | 1.495.000 | 1.935.000 | 1.515.000 | 3.555.000 | 3.295.000 | 1.835.000 | 2.125.000 | 3.755.000 |
Phi 325 - DN300 | 304 | 1.695.000 | 2.095.000 | 1.785.000 | 4.395.000 | 5.295.000 | 2.340.000 | 2.795.000 | 5.345.000 |
Phi 355 - DN350 | 304 | 2.295.000 | 2.645.000 | 2.325.000 | 6.095.000 | 6.995.000 | 3.670.000 | 3.855.000 | Giá liên hệ |
Phi 400 - DN400 | 304 | 2.995.000 | 3.875.000 | 3.360.000 | 8.795.000 | 8.495.000 | 5.140.000 | 5.135.000 | Giá liên hệ |
Phi 450 - DN450 | 304 | 3.995.000 | 4.845.000 | 4.395.000 | 11.495.000 | 9.395.000 | 6.120.000 | 7.120.000 | Giá liên hệ |
Phi 500 - DN500 | 304 | 4.695.000 | 6.155.000 | 5.595.000 | 13.195.000 | 10.495.000 | 7.695.000 | 10.695.000 | Giá liên hệ |
Phi 600 - DN600 | 304 | 5.395.000 | 8.595.000 | 7.295.000 | 14.995.000 | 11.995.000 | 13.495.000 | 17.395.000 | Giá liên hệ |
Lưu ý: Giá mặt bích có thể thay đổi theo thời gian, thời điểm mà anh em mua. Nên bảng giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và để so sánh thôi. |
Có thể thấy, đa phần các đặc điểm thì mặt bích inox 304 đều có phần nổi trội hơn mặt bích inox 201. Chính vì thế, loại mặt bích từ vật liệu này cũng phổ biến hơn. Cùng với đó, giá thành của bích inox này cũng cao hơn.
Ngoài mặt bích được sản xuất từ inox 304, 201 ta còn có inox 316. Dù loại thép không gỉ này ít phổ biến hơn những mặt bích inox 316 vẫn được dùng trong những công trình yêu cầu đặc biệt.
Cách phân biệt mặt bích inox 201 và mặt bích inox 304
Có rất nhiều cách để bạn phân biệt bích inox 201 và bích 304. Dưới đây là những gợi ý của chúng tôi. Chúng tôi tin, với những gợi ý này bạn sẽ dễ dàng mua được sản phẩm mình cần. Hạn chế tối đa những nhầm lẫn không đáng có.
- Phân biệt bằng mắt thường: Mặt bích inox 304 thường bóng sáng hơn so với bích 201. Inox 304 sẽ có màu trắng bạc đặc trưng còn inox 201 thì sẽ có màu vàng nhạt.
- Phân biệt mặt bích bằng nam châm: Mặt bích từ inox 201 sẽ bám nam châm tốt hơn nhờ chứa nhiều Niken hơn.
- Phân biệt bằng cân nặng, độ dày: Thông thường, mặt bích inox 304 sẽ có độ dày và cân nặng lớn hơn. Chỉ cần dùng máy đo thử là bạn đã có thể biết chắn đâu là bích 201, đâu là 304.
Thép Bảo Tín hy vọng bạn đọc đã có thể phân biệt được mặt bích inox 201 và 304. Những đặc điểm này vô cùng cơ bản nhưng lại rất quan trọng. Vì thế, hãy lưu lại nhé! Nếu cần được hỗ trợ hãy gọi cho chúng tôi ngay – 0932 059 176!