Hiện nay, mạ kẽm điện phân và mạ kẽm nhúng nóng là hai phương pháp mạ kẽm phổ biến và được sử dụng nhiều trong xây dựng. Mỗi phương pháp có ưu và nhược điểm riêng, do đó việc lựa chọn sản phẩm phù hợp để tận dụng tối đa lợi ích là điều mà mọi người quan tâm. Hiểu được tâm lý khách hàng, trong bài viết này, Thép Bảo Tín sẽ chia sẻ các thông tin cần thiết và chi tiết về ống thép mạ kẽm nhúng nóng là gì? Mời các bạn cùng tham khảo!
Sau khi đọc bài viết này, các bạn sẽ có được câu trả lời cho các thắc mắc ống thép mạ kẽm là gì? Ưu – nhược điểm, quy trình sản xuất, các thương hiệu nổi tiếng sản xuất ống kẽm nhúng nóng hiện nay.
Nội dung chính
Tìm hiểu sơ lược về ống thép mạ kẽm nhúng nóng
Đầu tiên, Thép Bảo Tín thấy rất nhiều lượt tìm kiếm “ống thép mạ kẽm nhúng nóng tiếng anh là gì? hoặc thép ống mạ kẽm nhúng nóng tên tiếng anh là gì?” trên mạng xã hội, đặc biệt là GOOGLE. Câu trả lời sẽ được bật mí ngay sau đây!
Mạ kẽm tiếng anh là Galvanized, mạ kẽm thép là Galvanized steel. Vậy tên tiếng anh đầy đủ của ống thép mạ kẽm nhúng nóng là “Hot – Dip Galvanized Steel Pipe”.
Ống thép mạ kẽm nhúng nóng là gì?
Mạ kẽm nhúng nóng là phương pháp phủ lớp kẽm lên bề mặt ống thép để chống ăn mòn. Kẽm được nung chảy ở nhiệt độ cao, sau đó ống thép được nhúng vào chất lỏng này. Quá trình này bảo vệ thép khỏi ăn mòn bởi môi trường.
Ống thép mạ kẽm nhúng nóng là sản phẩm ống thép đen, sau đấy trải qua quá trình làm sạch bề mặt ngoài và bề mặt trong của ống. Bước tiếp theo sẽ nhúng ống vào bể mạ kẽm nhúng nóng, tuỳ thuộc vào độ dày thành của nguyên liệu mà sẽ có thời gian nhúng cũng như độ phủ kẽm khác nhau. Vì thế nên người ta gọi là ống mạ kẽm nhúng nóng và sản phẩm này khác hoàn toàn so với ống thép mạ kẽm.
Còn ống thép mạ kẽm hay còn gọi là ống tôn mạ kẽm, là sản phẩm được cán từ nguyên liệu tôn mạ kẽm sẵn có (nghĩa là phôi nguyên liệu là tôn mạ kẽm), sau đó trải qua quá trình sản xuất sẽ cán lên nguyên liệu thép ống mạ kẽm thành phẩm.
Thông số ống kẽm nhúng nóng
- Ống thép được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM A53, BS 1387, BS EN10255, AS 1074,….
- Qúa trình kiểm soát chất lượng tuân theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để đảm bảo đáp ứng yêu cầu mọi công trình
- Mác thép có thể dùng: SS400, SAE, SPHC,….. theo tiêu chuẩn ASTM A500, A53
- Xuất xứ: Việt Nam, nhập khẩu từ các nước khác
- Quy cách: phi 21 – phi 219 (DN15 – DN200)
- Độ dày: 1.6mm – 6.35mm
Để giúp khách hàng dễ hiểu hơn về loại ống thép này, Thép Bảo Tín chia sẻ bảng tra thông số kỹ thuật dưới đây:
BẢNG QUY CÁCH ỐNG THÉP MẠ KẼM NHÚNG NÓNG THEO TIÊU CHUẨN ASTM A53/ A106/ A312/ API 5L/ ASME | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TRỌNG LƯỢNG (kg/cây) | ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI (mm) | ||||||||||||
21,2 | 26,65 | 33,5 | 42,2 | 48,1 | 59,9 | 75,6 | 88,3 | 113,5 | 141,3 | 168,3 | 219,1 | ||
SỐ CÂY/BÓ | 168 | 113 | 80 | 61 | 52 | 37 | 27 | 24 | 16 | 16 | 10 | 7 | |
ĐỘ DÀY (mm) | 1,6 | 4,64 | 5,93 | 7,56 | 9,62 | 11 | - | - | - | - | - | - | - |
1,7 | 4,91 | 6,28 | 8 | 10,19 | 11,68 | - | - | - | - | - | - | - | |
1,9 | 5,48 | 6,96 | 8,89 | 11,34 | 13 | 16,3 | - | - | - | - | - | - | |
2,1 | 5,94 | 7,7 | 9,76 | 12,47 | 14,3 | 17,97 | 22,85 | 26,8 | - | - | - | - | |
2,3 | 6,44 | 8,29 | 10,72 | 13,56 | 15,59 | 19,61 | 24,96 | 29,28 | - | - | - | - | |
2,5 | - | - | - | - | 16,98 | 21,24 | 27,04 | 31,74 | 41,06 | - | - | - | |
2,6 | 7,26 | 9,36 | 11,89 | 15,24 | - | 22,16 | - | - | - | - | - | - | |
2,7 | - | - | - | - | - | - | 29,14 | 34,22 | 44,29 | - | - | - | |
2,9 | - | - | 13,14 | 16,87 | 19,38 | 24,48 | 31,37 | 36,83 | 47,48 | - | - | - | |
3 | - | - | - | - | - | - | - | - | 49,07 | - | - | - | |
3,2 | - | - | 14,4 | 18,6 | 21,42 | 26,86 | 34,26 | 40,32 | 52,58 | - | - | - | |
3,4 | - | - | - | - | 28,42 | 36,34 | 42,73 | - | - | - | - | ||
3,6 | - | - | - | - | 23,71 | 30,18 | 38,58 | 45,14 | 58,5 | - | - | - | |
3,96 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 80,46 | 96,24 | - | |
4 | - | - | - | - | 33,1 | 42,4 | 50,22 | 64,84 | - | - | - | ||
4,2 | - | - | - | - | - | - | - | 52,29 | 67,96 | - | - | - | |
4,4 | - | - | - | - | - | - | - | 54,65 | 71,06 | - | - | - | |
4,5 | - | - | - | - | - | - | - | 55,8 | 73,2 | - | - | - | |
4,6 | - | - | - | - | - | - | - | - | 74,16 | - | - | - | |
4,78 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 96,54 | 115,62 | 151,56 | |
5,16 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 163,32 | |
5,56 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 111,66 | 133,86 | 175,68 | |
6,35 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 152,16 | 199,86 | |
6,55 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 130,62 | - | - | |
7,04 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 220,9 | |
7,11 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 169,56 | - | |
7,92 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 247,44 |
Tiêu chuẩn ống thép mạ kẽm nhúng nóng
Tiêu chuẩn ống thép mạ kẽm nhúng nóng phổ biến nhất là tiêu chuẩn Mỹ ASTM, tiêu chuẩn Anh BS EN và tiêu chuẩn Việt Nam. Với mỗi tiêu chuẩn, thành phần hoá học và cơ tính của ống thép sẽ khác nhau.
Tiêu chuẩn Anh Quốc – BS
Đây là bộ tiêu chuẩn do BSI (British Standards Institute – Viện Tiêu chuẩn Anh) ban hành. BS là từ viết tắt của British Standards, nghĩa là Tiêu chuẩn Anh. Bộ tiêu chuẩn này áp dụng cho nhiều sản phẩm ở nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm cả lĩnh vực sắt thép. Cụ thể, với các loại thép ống, bộ tiêu chuẩn này sẽ quy định các thông số, kiểu ống, chất lượng. Các sản phẩm ống thép đen, ống thép hàn, ống thép mạ kẽm, ống thép mạ kẽm nhúng nóng,,.. đều phải tuân thủ các tiêu chuẩn BS này.
Trong bài này, chúng ta đang bàn về ống thép mạ kẽm nhúng nóng. Vì vậy, các tiêu chuẩn nêu ra đều sẽ xoay quanh loại thép ống này. Hãy cùng điểm qua những tiêu chuẩn nằm trong bộ tiêu chuẩn BS được áp dụng cho ống thép mạ kẽm nhúng nóng:
- Tiêu chuẩn về bước ren của các loại ống thép: BS 21
- Tiêu chuẩn cho mặt bích ống thép: BS 4504
- Tiêu chuẩn cho cấc loại ống thép có hoặc không có ren: BS 1387 – 1985
- Tiêu chuẩn kỹ thuật cho ống thép hàn: BS EN 10255:2004
Tiêu chuẩn Châu Âu BS EN 10255:2004 (BS 1387:1985)
Thành phần hóa học | Đặc tính cơ học | ||||||
Cmax | Mn max | P max | S max | Bền chảy – ReH min (Mpa) | Bền kéo – Rm (Mpa) | Độ giãn dài – Amin (%) | Chiều dày lớp kẽm – T (μm) |
0,2 | 1,4 | 0,035 | 0,03 | 195 | 320 ÷ 520 | 20 | 40÷80 |
Thông số kỹ thuật | Dung sai cho phép | ||||||
Đường kính ngoài | D (21,3 ÷ 114,3) mm | ± 1% | |||||
Độ dày thành | T (2,0 ÷ 4,5) mm | ± 10% | |||||
Trọng lượng | Kg/m | ± 8% | |||||
Chiều dài | L = 6000mm | ± 12mm |
Xem thêm bài viết liên quan:
- Tiêu chuẩn ống thép mạ kẽm Hòa Phát
- Catalogue ống thép Hoà Phát 2024 – Thị phần số 1 tại Việt Nam
- Quy cách và Trọng lượng ống thép mạ kẽm Hòa Phát
Tiêu chuẩn Hoa Kỳ – ASTM
ASTM là từ viết tắt của Hiệp Hội Vật Liệu Và Thử Nghiệm Hoa Kỳ – American Society for Testing and Materials. Bộ tiêu chuẩn này hiện đang có 12,575 tiêu chuẩn áp dụng cho 15 lĩnh vực khác nhau, trong đó có ngành thép. Các chủ đề chính của bộ tiêu chuẩn này bao gồm:
- Tiêu chuẩn về tính năng kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn về phương pháp kiểm nghiệm, thử nghiệm.
- Tiêu chuẩn về thực hành.
- Tiêu chuẩn về hướng dẫn.
- Tiêu chuẩn về phân loại.
- Tiêu chuẩn về các thuật ngữ.
Một vài tiêu chuẩn nổi bật có trong bộ tiêu chuẩn Hoa kỳ ASTM dành cho ống mạ kẽm nhúng nóng:
- ASTM A53 / A53M-10: Thông số kỹ thuật đường ống
- A530 – A530 / A530M-99: Tiêu chuẩn kỹ thuật cho các yêu cầu chung của ống thép cacbon và hợp kim chuyên dụng.
Bảng tra tiêu chuẩn ASTM A53/A53M-12
Thành phần hóa học | Đặc tính cơ học | ||||||
Cmax | Mn max | P max | S max | Bền chảy – ReH min (Mpa) | Bền kéo – Rm (Mpa) | Độ giãn dài – Amin (%) | Chiều dày lớp kẽm – T (μm) |
0,25 | 0,95 | 0.05 | 0,045 | 205 | 330 | 24 | 40÷80 |
Thông số kỹ thuật | Dung sai cho phép | ||||||
Đường kính ngoài | D (21,3 ÷ 114,3) mm | ± 1% | |||||
Độ dày thành | T (2,6 ÷ 4,5) mm | ± 12,5% | |||||
Trọng lượng | Kg/m | ± 10% | |||||
Chiều dài | L = 6000mm | ± 12mm |
Tiêu chuẩn Nhật Bản – JIS
JIS – Japan Industrial Standard (Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản). Bộ tiêu chuẩn này áp dụng cho các hoạt động công nghiệp diễn ra tại đất nước này. Quá trình tiêu chuẩn hóa được chỉ đạo bởi Ủy ban Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản (JISC) và được công bố thông qua Hiệp hội Tiêu chuẩn Nhật Bản (JSA).
Để phân loại tiêu chuẩn JIS, người ta đã bổ sung thêm 1 chữ cái in hoa như một ký hiệu để phân chia các lĩnh vực. Trong đó, lĩnh vực thép ống được thống nhất là JIS B và JIS G. Ví dụ như: JIS G 3455 áp dụng cho ống thép carbon chịu áp lực cao. Hay với ống mạ kẽm nhúng nóng ta có:
- JIS G3444: 2015: Tiêu chuẩn ống thép carbon cho cấu trúc chung
- JIS G3466: 2015: Tiêu chuẩn ống hình vuông và hình chữ nhật bằng thép cacbon cho cấu trúc chung
Bảng tra tiêu chuẩn JIS G3444:2015/ JIS G3466:2015
Thành phần hóa học | Đặc tính cơ học | ||||||
Cmax | Mn max | P max | S max | Bền chảy – ReH min (Mpa) | Bền kéo – Rm (Mpa) | Độ giãn dài – Amin (%) | Chiều dày lớp kẽm – T (μm) |
0,25 | 0,04 | 0,04 | 235 | 400 | 18 | 12÷27 | |
Thông số kỹ thuật | Dung sai cho phép | ||||||
Đường kính ngoài | D (21,2 ÷ 126,8) mm | D <50mm ± 0,5mm; ≥50mm ±1% | |||||
Độ dày thành | T (1,5 ÷ 3,0) mm | ± 12,5% T <4mm ± 0,6mm / -0,5mm | |||||
Trọng lượng | Kg/m | ± 5% | |||||
Chiều dài | L = Theo đặt hàng | ± 20mm |
Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001
Đây là bộ tiêu chuẩn do Ủy ban Tiêu chuẩn hóa Quốc tế ISO (Interbational Organization for Standardization) ban hành từ năm 1987. Tính đến nay, bộ tiêu chuẩn ISO 9001 đã được điều chỉnh và bổ sung qua 4 lần. Và mỗi lần như thế, ta lại có những phiên bản như: ISO 9001:1994; ISO 9001:2000; ISO 9001:2008; và ISO 9001:2015.
Tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 được ứng dụng như một khuôn khổ cho Hệ thống quản lý chất lượng. Đồng thời, nó cũng được dùng để đánh giá chứng nhận phù hợp với Hệ thống quản lý chất lượng của một tổ chức bất kỳ.
Tiêu chuẩn Việt Nam – TCVN
Không chỉ cần đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, các sản phẩm của chúng ta cũng cần tuân thủ các tiêu chuẩn trong bộ Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Những tiêu chuẩn này đóng vai trò như một giấy phép thông hành để những sản phẩm sắt thép được lưu hành trên thị trường.
Bộ TCVN có hàng ngàn tiêu chuẩn quy định trong các lĩnh vực khác nhau. Về ngành thép, ta có thể kể tới:
- TCVN 5408:2007 (ISO 01461:1999): Tiêu chuẩn Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- TCVN 7665:2007 (ISO 1460:1992): Tiêu chuẩn về Lớp phủ kim loại – Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt – Xác định khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích
- TCVN 12514:2018 – Thép có lớp phủ kẽm dùng làm cốt bê tông
Ống thép mạ kẽm nhúng nóng được sản xuất như thế nào?
Ống thép mạ kẽm nhúng nóng (sau đây được viết tắt là MKNN) là để chỉ những loại ống thép mà bề mặt của chúng được phủ lên một lớp kẽm dày từ 55 µm ~ 85 µm.
Để được gọi tên là thép ống MKNN, các ống thép đều phải được nhúng qua dung dịch kẽm nóng chảy. Cụ thể quá trình nhúng kẽm này diễn ra như thế nào? Mời bạn đọc tiếp!
Tùy theo hãng sản xuất, mà quy trình gia công thép ống MKNN sẽ có sự khác nhau ở một vài công đoạn.
Dưới đây, Thép Bảo Tín sẽ cung cấp quy trình sản xuất của 2 hãng là Hòa Phát và SeAH.
Quy trình sản xuất ống thép mạ kẽm nhúng nóng Hòa Phát
Thông thường, các sản phẩm khác để mạ kẽm nhúng nóng được thì cần phải trải qua quá trình làm sạch bề mặt và nhúng vào dung dịch trở chảy (trợ dung). Mục đích nhằm tẩy gỉ, loại bỏ lớp oxit sắt trên bề mặt và thúc đẩy các phản ứng hoá học tiếp theo xảy ra.
-> Tuy nhiên với ống kẽm nhúng nóng của thương hiệu Hoà Phát thì khác. Do trong quá trình luyện kim đã được nhúng trợ chảy và tẩy gỉ ở công đoạn cán thép cuộn thành tấm.
Thép ống sau khi được tạo hình, hàn cao tần và xử lý gọt đường hàn sẽ được đưa trực tiếp tới bể chứa dung dịch kẽm nóng chảy.
- Dung dịch kẽm có nhiệt độ là 419.5 °C (điểm nóng chảy của Zn). Ống thép sau khi được nhúng ngập kẽm nóng chảy thì quá trình điện hóa (bản chất của sự ăn mòn kim loại) sẽ xảy ra.
- Và do Zn là chất có tính điện hóa cao hơn thép, nên thép sẽ trở thành cực âm và nhanh chóng thu hút các ion kẽm (Zn2+). Các ion kẽm tích tụ lại, hình thành lớp kẽm bao phủ toàn bộ bề mặt ống thép.
- Quá trình MKNN kết thúc khi lớp ở bên trong của ống thép đạt 75% kẽm và 25% thép; và lớp ở bên ngoài đạt là 100% kẽm.
Sau đó ống thép được vớt ra khỏi bể mạ. Được tiến hành làm lạnh nhanh và kiểm tra chất lượng.
Quy trình sản xuất ống kẽm nhúng nóng SeAH
Thép ống mạ kẽm nhúng nóng gồm bao nhiêu loại?
1. Phân loại theo hãng sản xuất
Hiện nay trên thị trường, có rất nhiều hãng sản xuất ống thép MKNN, có thể kể đến là:
- Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Thép ViSa. Chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015, ASTM A500/ A500M-07, BS EN 10255:2004. Với năng lực sản xuất trên 400 000 tấn/năm.
- Tập đoàn Hòa Phát. Chất lượng đạt tiêu chuẩn ASTM A53/A53M, ASTM A500/A500M, TCVN, ISO 9001:2015, BS EN 10255:2004.
- Công Ty TNHH Thép SeAH Việt Nam.
- Công ty Cổ phần sản xuất thép VinaOne. Được sản xuất theo tiêu chuẩn Á 1074, ASTM A53, ASTM A795, BS 1387, BS EN 10255.
- Tập đoàn Hoa Sen. Ống thép mạ kẽm nhúng nóng được sản xuất theo tiêu chuẩn BS 1387, BS EN 10255 (Châu Âu), ASTM A53/A53M-12 (Hoa Kỳ), AS 1074 (Úc) và MS 863 (Malaysia).
- Cùng các nhà sản xuất khác đến từ Trung Quốc.
2. Phân loại theo kích thước
- Các loại ống thép MKNN trên thị trường thường có đường kính ngoài từ 12.7 mm đến 219.1 mm với loại ống thường.
- Với các loại thép ống MKNN cơ lỡn sẽ có kích thước từ 273 mm trở lên.
3. Phân loại ống thép mạ kẽm nhúng nóng theo chất lượng
Trong quá trình sản xuất, chắc chắn sẽ có những sai sót. Và đó là cơ sở để phân loại thép nói chung và ống thép MKNN nói riêng.
Trên thị trường chúng ta có thể bắt gặp các loại ống thép sau:
- Thép ống chính phẩm loại 1: là các sản phẩm khi kiểm tra, đánh giá đều đạt các yêu cầu và tiêu chí về chất lượng.
- Ông thép mạ kẽm nhúng nóng loại 2: các sản phẩm này thường bị phải các lỗi nhỏ về tính thẩm mỹ hoặc thiếu sót về quy cách (kích thước, độ dày, bề mặt mạ, …).
- Thép ống MKNN đã qua sử dụng nhưng độ hư hao không cao.
Báo giá ống thép mạ kẽm nhúng nóng update 2024
Quy cách | Độ dày | Kg/Cây | Đơn giá | Thành tiền |
---|---|---|---|---|
(Đ/Kg) | (Đ/Cây) | |||
Phi 21 | 1.6 ly | 4.642 | 26,000 | 120,692 |
1.9 ly | 5.484 | 26,000 | 142,584 | |
2.1 ly | 5.938 | 26,000 | 154,388 | |
2.3 ly | 6.435 | 26,000 | 167,310 | |
2.6 ly | 7.26 | 26,000 | 188,760 | |
Phi 26,65 | 1.6 ly | 5.933 | 26,000 | 154,258 |
1.9 ly | 6.961 | 26,000 | 180,986 | |
2.1 ly | 7.704 | 26,000 | 200,304 | |
2.3 ly | 8.286 | 26,000 | 215,436 | |
2.6 ly | 9.36 | 26,000 | 243,360 | |
Phi 33,5 | 1.6 ly | 7.556 | 26,000 | 196,456 |
1.9 ly | 8.888 | 26,000 | 231,088 | |
2.1 ly | 9.762 | 26,000 | 253,812 | |
2.3 ly | 10.722 | 26,000 | 278,772 | |
2.5 ly | 11.46 | 26,000 | 297,960 | |
2.6 ly | 11.886 | 26,000 | 309,036 | |
2.9 ly | 13.128 | 26,000 | 341,328 | |
3.2 ly | 14.4 | 26,000 | 374,400 | |
Phi 42,2 | 1.6 ly | 9.617 | 26,000 | 250,042 |
1.9 ly | 11.335 | 26,000 | 294,710 | |
2.1 ly | 12.467 | 26,000 | 324,142 | |
2.3 ly | 13.56 | 26,000 | 352,560 | |
2.6 ly | 15.24 | 26,000 | 396,240 | |
2.9 ly | 16.87 | 26,000 | 438,620 | |
3.2 ly | 18.6 | 26,000 | 483,600 | |
Phi 48,1 | 1.6 ly | 11 | 26,000 | 286,000 |
1.9 ly | 12.995 | 26,000 | 337,870 | |
2.1 ly | 14.3 | 26,000 | 371,800 | |
2.3 ly | 15.59 | 26,000 | 405,340 | |
2.5 ly | 16.98 | 26,000 | 441,480 | |
2.6 ly | 17.5 | 26,000 | 455,000 | |
2.7 ly | 18.14 | 26,000 | 471,640 | |
2.9 ly | 19.38 | 26,000 | 503,880 | |
3.2 ly | 21.42 | 26,000 | 634,920 | |
3.6 ly | 23.71 | 26,000 | 616,460 | |
Phi 59,9 | 1.9 ly | 16.3 | 26,000 | 423,800 |
2.1 ly | 17.97 | 26,000 | 467,220 | |
2.3 ly | 19.612 | 26,000 | 509,912 | |
2.6 ly | 22.158 | 26,000 | 576,108 | |
2.7 ly | 22.85 | 26,000 | 594,100 | |
2.9 ly | 24.48 | 26,000 | 636,480 | |
3.2 ly | 26.861 | 26,000 | 698,386 | |
3.6 ly | 30.18 | 26,000 | 784,680 | |
4.0 ly | 33.1 | 26,000 | 860,600 | |
Phi 75,6 | 2.1 ly | 22.85 | 26,000 | 594,100 |
2.3 ly | 24.96 | 26,000 | 648,960 | |
2.5 ly | 27.04 | 26,000 | 703,040 | |
2.6 ly | 28.08 | 26,000 | 730,080 | |
2.7 ly | 29.14 | 26,000 | 757,640 | |
2.9 ly | 31.37 | 26,000 | 815,620 | |
3.2 ly | 34.26 | 26,000 | 890,760 | |
3.6 ly | 38.58 | 26,000 | 1,003,080 | |
4.0 ly | 42.4 | 26,000 | 1,102,400 | |
Phi 88,3 | 2.1 ly | 26.8 | 26,000 | 696,800 |
2.3 ly | 29.28 | 26,000 | 761,280 | |
2.5 ly | 31.74 | 26,000 | 825,240 | |
2.6 ly | 32.97 | 26,000 | 857,220 | |
2.7 ly | 34.22 | 26,000 | 889,720 | |
2.9 ly | 36.83 | 26,000 | 957,580 | |
3.2 ly | 40.32 | 26,000 | 1,048,320 | |
3.6 ly | 45.14 | 26,000 | 1,173,640 | |
4.0 ly | 50.22 | 26,000 | 1,305,720 | |
4.5 ly | 55.8 | 26,000 | 1,450,800 | |
Phi 114 | 2.5 ly | 41.06 | 26,000 | 1,067,560 |
2.7 ly | 44.29 | 26,000 | 1,151,540 | |
2.9 ly | 47.48 | 26,000 | 1,234,480 | |
3.0 ly | 49.07 | 26,000 | 1,275,820 | |
3.2 ly | 52.58 | 26,000 | 1,367,080 | |
3.6 ly | 58.5 | 26,000 | 1,521,000 | |
4.0 ly | 64.84 | 26,000 | 1,685,840 | |
4.5 ly | 73.2 | 26,000 | 1,903,200 | |
5.0 ly | 80.64 | 26,000 | 2,096,640 | |
Phi 141.3 | 3.96 ly | 80.46 | 27,000 | 2,172,420 |
4.78 ly | 96.54 | 27,000 | 2,606,580 | |
5.16 ly | 103.95 | 27,000 | 2,806,650 | |
5.56 ly | 111.66 | 27,000 | 3,014,820 | |
6.35 ly | 126.8 | 27,000 | 3,423,600 | |
Phi 168 | 3.96 ly | 96.24 | 27,000 | 2,598,480 |
4.78 ly | 115.62 | 27,000 | 3,121,740 | |
5.16 ly | 124.56 | 27,000 | 3,363,120 | |
5.56 ly | 133.86 | 27,000 | 3,614,220 | |
6.35 ly | 152.16 | 27,000 | 4,108,320 | |
Phi 219.1 | 3.96 ly | 126.06 | 27,000 | 3,403,620 |
4.78 ly | 151.56 | 27,000 | 4,092,120 | |
5.16 ly | 163.32 | 27,000 | 4,409,640 | |
5.56 ly | 175.68 | 27,000 | 4,743,360 | |
6.35 ly | 199.86 | 27,000 | 5,396,220 |
Lưu ý. Bảng giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, nó chưa bao gồm VAT, phí vận chuyển, chiết khấu,…. Báo giá có thể thay đổi theo từng thời điểm. Tại thời điểm bạn xem bài viết, có thể giá đã có sự chênh lệch ít nhiều. Vì vậy, bạn chỉ nên tham khảo, nếu muốn nhận báo giá chính xác nhất hãy liên hệ 0932059176.
Sự khác biệt giữa mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm thường
Trước đó chúng ta đã tìm hiểu 3 cách mạ kẽm cho thép phổ biến, nhưng hôm nay, ngay dưới đây ta cùng nhau biết rõ hơn về cách phân biệt giữa mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm thường.
Điểm giống nhau
- Cả 2 đều thuộc loại hình xi mạ kẽm.
- Đều thực hiện với các quy trình quan trọng trong xi mạ. Cụ thể là làm sạch vật liệu, loại bỏ dầu nhờn,….
- Bề ngoài sáng bóng, tăng tính thẩm mỹ cho thành phẩm.
Mặc dù có sự tương đồng trong quy trình và thiết bị sử dụng. Nhưng chúng vẫn có những đặc điểm riêng biệt, phù hợp với các ứng dụng cụ thể và yêu cầu kỹ thuật khác nhau.
Điểm khác nhau
- Mạ kẽm điện phân là loại hình phun lớp mạ trực tiếp lên bề mặt, thời gian mạ ngắn dao động khoảng 5-15p. Mạ kẽm điện phân với ưu điểm là độ bám dính cao, thường dùng phương pháp mạ lạnh. Bởi vì vậy khi sử dụng để mạ kẽm cho ống thép hay thép hộp thì chỉ mạ được lớp bề mặt bên ngoài, còn bên trong thì không phủ được hết bên trong bởi phun không tới.
- Mạ kẽm nhúng nóng đã được đề cập ở trên, nó có thời gian xi mạ nhúng nóng dao động khoảng 30-45p, tạo lớp mạ đồng đều và toàn diện.
-> Về giá thành, xi mạ điện phân sẽ có giá thành thấp hơn so với mạ kẽm nhúng nóng, bởi vì lớp mạ kẽm của ống nhúng nóng dày hơn.
Như đề cập ở trên, ống mạ kẽm nhúng nóng sẽ có khả năng chống ăn mòn, tuổi thọ cao, cho nên được dùng trong nhiều ứng dụng. Một số ứng dụng phổ biến như: ống thép xây dựng, làm giàn giáo, hàng rào, đường ống pccc, ống dẫn chất lỏng – khí, lan can cầu thang, công nghiệp gia dụng,….
Kết luận
Ống thép mạ kẽm nhúng nóng là gì? Ống thép mạ kẽm nhúng nóng là loại ống thép được tráng lớp kẽm bên ngoài. Chính vì thế, nó có thể khắc phục được những hiện tượng han gỉ. Hãy mua những sản phẩm ống kẽm nhúng nóng ở những đơn vị cung cấp uy tín, chất lượng để dùng được lâu dùng, hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Hãy liên hệ với Thép Bảo Tín để được giải đáp thắc mắc, nhận báo giá và đặt hàng sớm nhất nhé!