[CHI TIẾT] Công thức tính khối lượng mặt bích tròn

Công thức tính khối lượng mặt bích tròn luôn được thợ kỹ thuật rất quan tâm, đặc biệt là với người mới vào nghề. Nắm được công thức này, ta sẽ biết tính toán và chọn lựa loại mặt bích phù hợp với đường ống dẫn. Từ đó hạn chế những sự cố có thể xảy ra khi hệ thống đang vận hành. Xem ngay bài viết của Thép Bảo Tín để có thêm những kiến thức hữu ích nhé!

Đường ống sử dụng mặt bích tròn nào?

Thị trường hiện nay có rất nhiều loại mặt bích bao gồm mặt bích rỗng và mặt bích đặc (mặt bích mù) (xem thêm: Các loại mặt bích thông dụng). Tuy nhiên, để kết nối các đường ống với nhau, người ta sẽ thường sử dụng mặt bích rỗng. Đây là loại mặt bích có lỗ tròn ở giữa. Nó giúp kết nối đường ống với các vật tư ngành nước khác. Trong khi đó, mặt bích mù sẽ giúp đóng kín đầu ống hoặc cách ly các đường ống với nhau.

Dựa trên nhu cầu cùng sự phổ biến, chúng tôi sẽ tập trung cung cấp các thông tin về mặt bích rỗng. Cụ thể là công thức tính khối lượng mặt bích tròn rỗng. Nếu bạn đang tìm hiểu hay muốn mua loại mặt bích này cho công trình thì hãy lưu ngay lại những chia sẻ từ Thép Bảo Tín nhé!

Các loại mặt bích trong rỗng được sử dụng nhiều trong hệ thống đường ống bao gồm:

  • Mặt bích phẳng: Mặt bích này có cấu tạo đơn giản, dễ lắp đặt và giá thành phải chăng. Mặt bích này chịu được áp lực thấp và chỉ phù hợp với đường ống ít rung động mạnh.
  • Mặt bích cổ: Mặt bích này có độ cứng cao, chịu được áp lực cao. Vì vậy, nó được dùng trong các hệ thống có áp lực cao và đòi hỏi độ an toàn cao.
  • Mặt bích rãnh: Mặt bích này có khả năng làm kín tốt hơn so với 2 loại bích kể trên. Vì vậy, nó thương được dùng cho các hệ thống dẫn chất lỏng có độ nhớt cao.
Mặt bích tròn tại Thép Bảo Tín
Mặt bích tròn tại Thép Bảo Tín

Cách tính khối lượng mặt bích tròn

Như đã nói, 3 loại mặt bích được dùng nhiều trong kết nối đường ống là: mặt bích phẳng, mặt bích cổ và mặt bích rãnh. Trước khi bắt tay vào tính toán khối lượng mặt bích, bạn vẫn cần được cung cấp các số liệu về đường kính, mật độ của vật liệu chế tạo mặt bích…. Trong đó, mật độ trung bình của một số loại vật liệu mặt bích thông dụng là:

  • Thép: 7,85 g/cm³
  • Inox: 7,93 g/cm³
  • Gang: 7,2 g/cm³

Đây là những thông số cơ bản giúp bạn tính toán trọng lượng mặt bích dễ dàng hơn. Dưới đây là công thức tính trọng lượng mặt bích cụ thể:

Công thức tính khối lượng mặt bích phẳng

M = (π/4 * (D² – d²) * t) * ρ

Trong đó:

  • M: Khối lượng mặt bích (kg)
  • D: Đường kính ngoài mặt bích (mm)
  • d: Đường kính trong mặt bích (mm)
  • t: Độ dày mặt bích (mm)
  • ρ: Mật độ vật liệu mặt bích (kg/cm³)

Cách tính khối lượng mặt bích phẳng

Ví dụ:Tính toán khối lượng của mặt bích phẳng thép có đường kính ngoài 200 mm, đường kính trong 100 mm và độ dày 10 mm.

Ta có: Mật độ thép: ρ = 7,85 g/cm³ = 0,00785 kg/cm³

=> Thay số vào công thức ta được: M = (π/4 * (200² – 100²) * 10) * 0,00785 ≈ 12,57 kg

Vậy, khối lượng của mặt bích phẳng thép này khoảng 12,57 kg.

Công thức tính khối lượng mặt bích cổ

 M = (π/4 * (D² – d²) * t) * ρ + (π/4 * d² * t1) * ρ

Trong đó: 

  • M: Khối lượng mặt bích (kg)
  • D: Đường kính ngoài mặt bích (mm)
  • d: Đường kính trong mặt bích (mm)
  • t: Độ dày mặt bích (mm)
  • t1: Độ dày cổ mặt bích (mm)
  • ρ: Mật độ vật liệu mặt bích (kg/cm³)

Công thức tính trọng lượng mặt bích cổ

Ví dụ: Tính trọng lượng mặt bích cổ thép có đường kính ngoài là 200 mm, đường kính trong là 100 mm, độ dày mặt bích là 15 mm, độ dày cổ mặt bích là 10 mm. 

Ta có: Mật độ thép: ρ = 7,85 g/cm³ = 0,00785 kg/cm³

=> Thay vào công thức ta được: M = (π/4 * (200² – 100²) * 15) * 0,00785 + (π/4 * 100² * 10) * 0,00785 ≈ 29,86 kg.

Vậy khối lượng của mặt bích cổ này là khoảng 29.86 kg

>> Một hệ thống đường ống hoàn chỉnh sẽ có sự kết hợp của cả mặt bích và các phụ kiện mặt bích. Kích thước đường ống, phụ kiện cũng ảnh hưởng tới trọng lượng của mặt bích. 

Công thức tính khối lượng mặt bích rãnh

M = (π/4 * (D² – d²) * t) * ρ + (π * d * t1 * b) * ρ

Trong đó: 

  • M: Khối lượng mặt bích (kg)
  • D: Đường kính ngoài mặt bích (mm)
  • d: Đường kính trong mặt bích (mm)
  • t: Độ dày mặt bích (mm)
  • t1: Độ dày rãnh mặt bích (mm)
  • b: Chiều rộng rãnh mặt bích (mm)
  • ρ: Mật độ vật liệu mặt bích (kg/cm³

Tính khối lượng mặt bích rãnh

Ví dụ: Tính trọng lượng mặt bích rãnh thép có đường kính ngoài mặt bích là 250 mm, đường kính trong là 150 mm, độ dày mặt bích là 20 mm, độ dày rãnh mặt bích là 5 mm, chiều rộng rãnh mặt bích là 10 mm. 

Ta có: Mật độ thép: ρ = 7,85 g/cm³ = 0,00785 kg/cm³

=> Thay vào công thức ta có: M = (π/4 * (250² – 150²) * 20) * 0,00785 + (π * 150 * 5 * 10) * 0,00785 ≈ 56,83 kg.

Vậy mặt bích thép rãnh này có khối lượng khoảng 56.83 kg.

Lưu ý khi tính trọng lượng mặt bích tròn

  • Các công thức trên chỉ áp dụng để tính khối lượng mặt bích tròn. Nếu với các loại mặt bích có hình dạng khác sẽ phải áp dụng công thức khác.
  • Có nhiều vật liệu chế tạo mặt bích. Cần kiểm tra thật cẩn thận để áp dụng mật độ vật liệu phù hợp để đảm bảo tính toán chính xác.
  • Khối lượng tính toán trên chỉ là khối lượng lý thuyết. Mặt bích thực tế đôi khi sẽ có trọng lượng cao hơn hoặc thấp hơn một chút do sai số khi gia công.

Trên đây là công thức tính mặt bích tròn mà Thép Bảo Tín gợi ý. Hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích. Đồng thời, hỗ trợ bạn thật nhiều trong công việc. Liên hệ với Thép Bảo Tín ngay nếu bạn muốn mua mặt bích chất lượng nhé – 0932 059 176!

Bình luận (0 bình luận)