Mặt bích inox là một trong 4 loại chất liệu mặt bích được sản xuất trên thị trường. Chúng bao gồm:
- Mặt bích inox (thép không gỉ)
- Mặt bích thép Carbon
- Mặt bích đồng thau
- Mặt bích nhựa PVC
Để hiểu rõ hơn về loại mặt bích thép không gỉ (inox) này, anh xem cùng đọc hết bài viết dưới đây của Thép Bảo Tín nhé.
Mặt bích là gì? Công dụng của mặt bích ra sao?
Trước tiên, chúng ta cùng review lại một chút kiến thức cơ bản nha.
Có anh em nào chưa biết mặt bích là gì không ta?
Mặt bích là gì?
⇒ Mặt bích có tên tiếng Anh là Flange, đây là một loại phụ kiện thường xuyên được sử dụng trong các hệ thống đường ống, hoặc ở các nồi hơi áp suất, …
Và thực tế, mặt bích nó sẽ trông như thế này ⬇⬇⬇

Các loại mặt bích nói chung và bích inox nói riêng có rất là nhiều hình dạng thiết kế luôn á. Tùy vào cách mà nó được kết nối và vị trí mà nó được sử dụng.
Có thể kể đến các dạng mặt bích sau:
- Mặt bích cổ hàn



- Mặt bích hàn áp lực (hàn đúc)

- Mặt bích có ren

- Mặt bích ghép nối

- Mặt bích hàn trượt

Ứng dụng của mặt bích inox
Đương nhiên là mỗi loại sẽ có những ứng dụng khác nhau rồi. Chứ không, mắc gì người ta lại phải chế tạo ra nhiều mẫu mã như vậy để làm gì phải hông.
Ví dụ như mặt bích mù thì thường được sử dụng để bịt đường ống, bịt nồi áp suất, … Thay vì sử dụng chén hàn, nắp bít để kết thúc đường ống, có thể vẫn gây ra rò rỉ nếu mối hàn không tốt.
Thì việc sử dụng mặt bích mù lại không như thế. Các miếng mặt bích được kết nối chặt với đường ống bằng các Bulong, đai ốc, vòng đệm và gioăng cao su.
Đảm bảo độ kín tốt.
⇒ Anh em yên tâm là ở bài viết sau, Thép Bảo Tín sẽ nói chi tiết, cặn kẽ về các loại mặt bích này.
Mặc dù ứng dụng của mỗi loại có khác nhau đôi chút, nhưng có thể quy chung về một vài mục đích sử dụng chính như:
- Kết nối đoạn ống A với đoạn ống B
- Kết nối đoạn ống với van mặt bích
- Kết nối van hoặc đường ống với máy bơm
- Kết nối các phụ kiện khác (co hàn, tê hàn, …) với đường ống
- Kết nối đường ống với nồi hơi
- Thi công PCCC, hệ thống ống dẫn dầu, dẫn khí, dẫn nước, …

Tới đây, anh em đã có được những kiến thức cơ bản về mặt bích rồi ha. Giờ anh em mình sẽ vào chủ đề chính.
Là tìm hiểu về mặt bích inox.
Các loại mặt bích inox và ưu điểm
Mặc dù có khá là nhiều loại thép không gỉ trên thị trường. Nhưng mác thép không gỉ được sử dụng nhiều nhất, để sản xuất mặt bích inox thì chỉ có một vài loại mà thôi.
Mặt bích thép không gỉ 201
Để hiểu rõ hơn về các ưu điểm, nhược điểm của mặt bích inox 201. Anh em xem qua trước về đặc tính mác thép không gỉ 201 nha.
Bởi muốn hiểu một sự vật, hiện tượng thì phải hiểu bản chất của nó trước.
Mặc dù các thông tin kỹ thuật này hơi khô khan một chút. Nhưng mà Thép Bảo Tín khuyến khích anh em vẫn cứ nên xem nè.
Tính chất của mác thép không gỉ 201
Thành phần hóa học mác thép inox 201
Yếu tố | Trọng lượng % |
C | 0,15 |
mn | 5,5-7,5 |
Si | 1,00 |
Cr | 16,0-18,0 |
Ni | 3,5-5,5 |
P | 0,06 |
S | 0,03 |
N | 0,25 |
Đặc tính cơ học mặt bích inox 201
Đặc tính | Các điều kiện | ||
T (°C) | Phương pháp gia công | ||
Tỷ trọng (×1000 kg/m 3 ) | 7,8 | 25 | |
Tỷ lệ Poisson | 0,27-0,30 | 25 | |
Mô đun đàn hồi (GPa) | 197 | 25 | |
Độ bền kéo (Mpa) | 515 | 25 | ủ (tấm, dải) hơn |
Sức mạnh năng suất (Mpa) | 275 | ||
Độ giãn dài (%) | 40 | ||
Giảm diện tích (%) | 45 |
Tính chất nhiệt
Đặc tính | Các điều kiện | ||
T (°C) | Phương pháp gia công | ||
Giãn nở nhiệt (10 -6 /ºC) | 15.7 | 0 – 100 nữa | |
Độ dẫn nhiệt (W/mK) | 16.2 | 100 nữa | |
Nhiệt dung riêng (J/kg-K) | 500 | 0 – 100 |
Thuộc tính điện
Đặc tính | Các điều kiện | ||
T (°C) | Phương pháp gia công | ||
Điện trở suất (10 -9 W -m) | 690 | 25 |

Ưu điểm của inox 201 và mặt bích inox 201
Những ưu điểm dưới đây, Thép Bảo Tín xét tới 3 tiêu chí chính:
- Khả năng chống OXH – Tỷ trọng Crome trong thành phần
- Độ bền (khả năng chịu áp lực) – Tính chất cơ học
- Tính an toàn về điện – Điện trở suất
Như anh em đã xem ở trong bảng thành phần hóa học phía trên. Mặt bích inox 201 có chứa 16 ~ 18% Crome.
Có thể thấy là inox 201 có khả năng chống gỉ khá là tốt. Rất thích hợp sử dụng ở những môi trường có tính OXH vừa và nhẹ.
Nếu xét về độ bền, Thép Bảo Tín có thể khẳng định ngay là mặt bích SUS 201 chịu áp lực tốt. Nguyên nhân nằm ở độ bền kéo (515 MPa) và ứng suất chảy (275 MPa) của mác thép SUS201.
Ở tiêu chí thứ 3 – tính an toàn về điện. Thì chúng ta lại có thêm một ưu điểm nữa của mặt bích SUS 201.
Điện trở suất của SUS201 lên tới 690 x 10^-9 W^-m, giúp mặt bích SUS 201 chống lại dòng điện tốt. Đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Mặt bích thép không gỉ 304
Tính chất của mác thép không gỉ 304
Thành phần hóa học mác thép inox 304
Thành phần | Nồng độ % |
C | Max 0.08 |
Cr | 18 – 20 |
Fe | 66.345 – 74 |
Mn | Max 2 |
Ni | 8 – 10.5 |
P | Max 0.045 |
S | Max 0.03 |
Si | Max 1 |
Đặc tính cơ học mặt bích inox 304
Tính chất vật lý | Hệ mét | Cân Anh | Chú thích |
Tỷ trọng | 8 g/cc | 0.289 lb/in³ | |
Tính chất cơ học | |||
Độ cứng Brinell | 123 | 123 | Giá trị ước tính dựa trên độ cứng Rockwell B |
Độ cứng Knoop | 138 | 138 | Giá trị ước tính dựa trên độ cứng Rockwell B. |
Độ cứng Rockwell B | 70 | 70 | |
Độ cứng Vickers | 129 | 129 | Giá trị ước tính dựa trên độ cứng Rockwell B. |
Ứng suất kéo | 505 MPa | 73200 psi | |
Ứng suất chảy | 215 MPa | 31200 psi | at 0.2% offset |
Độ dãn dài | 70 % | 70 % | in 50 mm |
Modul đàn hồi | 193 – 200 GPa | 28000 – 29000 ksi | |
Hệ số Poisson’s | 0.29 | 0.29 | |
Lực tác động Charpy | 325 J | 240 ft-lb | |
Lực cắt | 86 GPa | 12500 ksi | |
Tính điện | |||
Điện trở suất | 7.2e-005 ohm-cm | 7.2e-005 ohm-cm | at 20°C (68°F); 1.16E-04 at 650°C (1200°F) |
Tính nhiễm từ | 1.008 | 1.008 | at RT |
Đặc tính nhiệt | |||
CTE, tuyến tính ở 20°C | 17.3 µm/m-°C | 9.61 µin/in-°F | from from 0-100°C |
CTE, tuyến tính ở 250°C | 17.8 µm/m-°C | 9.89 µin/in-°F | at 0-315°C (32-600°F) |
CTE, tuyến tính ở 500°C | 18.7 µm/m-°C | 10.4 µin/in-°F | at 0-650°C |
Nhiệt dung | 0.5 J/g-°C | 0.12 BTU/lb-°F | from 0-100°C (32-212°F) |
Tính dẫn nhiệt | 16.2 W/m-K | 112 BTU-in/hr-ft²-°F | at 0-100°C, 21.5 W/m°C at 500°C |
Nhiệt độ nóng chảy | 1400 – 1455 °C | 2550 – 2650 °F | |
Solidus | 1400 °C | 2550 °F | |
Liquidus | 1455 °C | 2650 °F |

Ưu điểm của inox 304 và mặt bích inox 304
Tương tự như ở inox 201, anh em cũng dựa vào bảng thành phần hóa học. Anh em có thể nhận thấy ngay là khả năng chống ăn mòn của inox 304 tốt hơn inox 201.
Độ dẻo cao, đặc tính kéo, tạo hình và kéo sợi tuyệt vời (độ dãn dài 70%, độ đàn hồi lên tới 200 GPa).
Mặt bích SUS 304 tính hàn rất là tốt luôn. Bởi vì hàm lượng cacbon thấp, có nghĩa là ít kết tủa cacbua hơn trong vùng ảnh hưởng nhiệt trong quá trình hàn và độ nhạy cảm với ăn mòn giữa các hạt nguyên tử thấp hơn.
Mặt bích inox 304 có khả năng chống lại hầu hết các axit oxy hóa và muối phun. Nên có thể sử dụng ở những môi trường khác nghiệt hơn.
Như các ứng dụng trên tàu biển chẳng hạn.
Mặt bích inox 316
Tính chất của mác thép không gỉ 316
Thành phần hóa học mác thép inox 316
Thành phần | Tỷ trọng % |
C | 0.08 |
Cr | 17 |
Fe | 65 |
Mn | 2 |
Mo | 2.5 |
Ni | 12 |
P | 0.045 |
S | 0.03 |
Si | 1 |
Đặc tính cơ học mặt bích inox 316
Tính chất vật lý | Hệ mét | Cân Anh | Chú thích |
Tỷ trọng | 8 g/cc | 0.289 lb/in³ | |
Tính chất cơ học | |||
Độ cứng Brinell | 149 | 149 | |
Độ cứng Knoop | 169 | 169 | Giá trị ước tính dựa trên độ cứng Brinell |
Độ cứng Rockwell B | 80 | 80 | |
Độ cứng Vickers | 155 | 155 | Giá trị ước tính dựa trên độ cứng Brinell |
Ứng suất kéo | 550 MPa | 79800 psi | |
Ứng suất chảy | 240 MPa | 34800 psi | |
Độ dãn dài | 60 % | 60 % | in 50 mm |
Modul đàn hồi | 193 GPa | 28000 ksi | |
Lực tác động Charpy | 105 J | 77.4 ft-lb | V-notch |
Lực tác động Izod | 129 J | 95.1 ft-lb | |
Đặc tính điện | |||
Điện trở suất | 7.4e-005 ohm-cm | 7.4e-005 ohm-cm | at 20ºC |
Tính nhiễm từ | 1.008 | 1.008 | at RT |
Đặc tính nhiệt | |||
CTE, tuyến tính ở 20°C | 16 µm/m-°C | 8.89 µin/in-°F | 0 – 100ºC |
CTE, tuyến tính ở 250°C | 16.2 µm/m-°C | 9 µin/in-°F | at 0-315°C (32-600°F) |
CTE, tuyến tính ở 500°C | 17.5 µm/m-°C | 9.72 µin/in-°F | 0 – 540ºC |
Nhiệt dung | 0.5 J/g-°C | 0.12 BTU/lb-°F | from 0-100°C (32-212°F) |
Tính dẫn nhiệt | 16.3 W/m-K | 113 BTU-in/hr-ft²-°F | 100ºC |
Nhiệt độ nóng chảy | 1370 – 1400 °C | 2500 – 2550 °F | |
Solidus | 1370 °C | 2500 °F | |
Liquidus | 1400 °C | 2550 °F | |
Maximum Service Temperature, Air | 870 °C | 1600 °F | Intermittent Service |
Maximum Service Temperature, Air | 925 °C | 1700 °F | Continuous Service |

Ưu điểm của inox 316 và mặt bích inox 316
Hàm lượng molypden 2.5% trong inox 316, làm tăng khả năng chống chịu với môi trường biển của nó.
Có thể làm việc được ở nhiệt độ cao nhờ khả năng chịu nhiệt tốt (nhiệt độ nóng chảy 1400 °C).
Khả năng chống ăn mòn tốt hơn inox 201 và 304. Mặt bích inox 316 có thể:
- Chống lại natri và nước muối canxi
- Chống lại sự ăn mòn của dung dịch hypoclorit, axit photphoric
- Chống lại sự ăn mòn của các loại rượu sulfit và axit lưu huỳnh.
Vì vậy mà giá thành của nó cao hơn mặt bích SUS 201, 304. Và đương nhiên, nó chỉ được sử dụng ở những ứng dụng đặc biệt.
Cần khả năng chống OXH cực kỳ tốt.
Tiêu chuẩn sản xuất mặt bích
Mặt bích inox tiêu chuẩn JIS B2220

Bảng thông số kỹ thuật mặt bích inox JIS B2220

Tiêu chuẩn mặt bích DIN 2544

Bảng thông số kỹ thuật mặt bích inox DIN 2544

Mặt bích inox tiêu chuẩn ANSI B16.5

Bảng thông số kỹ thuật mặt bích inox ANSI B16.5

Tiêu chuẩn mặt bích BS 4504 – EN 1092

Bảng thông số kỹ thuật mặt bích inox BS 4504 – EN 1092

Báo giá mặt bích inox
Anh em đang quan tâm tới giá của mặt bích inox đúng không?
Có liền bảng giá cho anh em tham khảo nè.
Nhưng mà Thép Bảo Tín nói trước là giá này chỉ để THAM KHẢO thôi á nha. Tại vì á, giá thực tế tại thời điểm mà anh em mua á, nó sẽ bị chênh lệch 1 khoảng.
Anh em biết sao không? Giá mặt bích inox sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Thí dụ:
- Kích thước mặt bích mà anh em mua
- Số lượng đơn hàng. Đương nhiên là mua lẻ 1 vài cái thì giá nó sẽ đắt hơn khi mua vài trăm cái rồi.
- Kết quả thương thảo giá giữa đôi bên
Vậy nên, tốt nhất anh em cứ liên hệ trực tiếp nhà cung cấp thân tín của mình để họ báo giá tốt cho nhé.
Dưới đây là bảng giá mặt bích inox 201, 304, 316. Anh em cứ xem tham khảo. Giá này không chênh giá khi anh em mua là bao nhiêu đâu.
Đường kính | Vật liệu | Xuất xứ | Tiêu chuẩn & Giá bán ( Đồng/ cái) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
mm | SUS | Tiêu chuẩn JIS 5KA | Tiêu chuẩn JIS 10KA | Tiêu chuẩn JIS 10KB | Tiêu chuẩn JIS 20K | Tiêu chuẩn ANSI 150 | Tiêu chuẩn BS EN PN10 | Tiêu chuẩn BS EN PN16 | Tiêu chuẩn BS EN PN20 | Tiêu chuẩn BS EN PN25 | ||||||
MB rỗng | MB rỗng | MB mù | MB rỗng | MB mù | MB rỗng | MB mù | MB rỗng | MB mù | MB rỗng | MB rỗng | MB mù | MB rỗng | MB mù | |||
Phi 21 - DN15 | SUS 304 | Nhập khẩu | 60.500 | 103.500 | 115.200 | 85.500 | 91.200 | 130.500 | 135.200 | 100.000 | 120.000 | 100.000 | 115.000 | 125.000 | 125.000 | 135.000 |
Phi 27 - DN20 | SUS 304 | Nhập khẩu | 75.500 | 125.500 | 130.200 | 98.500 | 120.200 | 150.500 | 160.200 | 130.000 | 185.000 | 125.000 | 155.000 | 165.000 | 175.000 | 190.000 |
Phi 34 - DN25 | SUS 304 | Nhập khẩu | 90.500 | 187.500 | 200.200 | 145.500 | 165.200 | 220.500 | 240.200 | 150.000 | 185.000 | 165.000 | 185.000 | 200.000 | 210.000 | 230.000 |
Phi 42 - DN32 | SUS 304 | Nhập khẩu | 140.500 | 235.500 | 250.200 | 195.500 | 212.200 | 270.500 | 290.200 | 240.000 | 260.000 | 200.000 | 260.000 | 280.000 | 340.000 | 380.000 |
Phi 49 - DN40 | SUS 304 | Nhập khẩu | 145.500 | 245.500 | 280.200 | 210.500 | 230.200 | 290.500 | 325.200 | 350.000 | 310.000 | 240.000 | 300.000 | 323.000 | 390.000 | 440.000 |
Phi 60 - DN50 | SUS 304 | Nhập khẩu | 170.500 | 290.500 | 340.200 | 245.500 | 290.200 | 325.500 | 375.200 | 540.000 | 390.000 | 270.000 | 395.000 | 440.000 | 495.000 | 570.000 |
Phi 76 -DN65 | SUS 304 | Nhập khẩu | 200.500 | 400.500 | 400.200 | 325.500 | 440.200 | 440.500 | 545.200 | 600.000 | 550.000 | 385.000 | 480.000 | 550.000 | 640.000 | 775.000 |
Phi 90 - DN80 | SUS 304 | Nhập khẩu | 300.500 | 415.500 | 470.200 | 350.500 | 465.200 | 595.500 | 775.200 | 650.000 | 740.000 | 430.000 | 580.000 | 715.000 | 780.000 | 1.000.000 |
Phi 114 - DN100 | SUS 304 | Nhập khẩu | 350.500 | 495.500 | 530.200 | 390.500 | 595.200 | 775.500 | 1.100.200 | 880.000 | 1.300.000 | 525.000 | 640.000 | 870.000 | 1.100.000 | 1.500.000 |
Phi 141 - DN125 | SUS 304 | Nhập khẩu | 470.500 | 730.500 | 690.200 | 635.500 | 960.200 | 1.300.500 | 1.750.200 | 1.200.000 | 1.552.000 | 685.000 | 865.000 | 1.300.000 | 1.460.000 | 2.100.000 |
Phi 168 - DN150 | SUS 304 | Nhập khẩu | 630.500 | 970.500 | 1.100.200 | 815.500 | 1.360.200 | 1.600.500 | 2.330.200 | 1.300.000 | 1.940.000 | 940.000 | 1.080.000 | 1.600.000 | 1.860.000 | 2.830.000 |
Phi 219 - DN200 | SUS 304 | Nhập khẩu | 1.000.500 | 1.195.500 | 1.530.200 | 1.060.500 | 1.915.200 | 2.100.500 | 3.365.200 | 2.300.000 | 3.430.000 | 1.225.000 | 1.470.000 | 2.500.000 | 2.665.000 | 4.500.000 |
Phi 273 - DN250 | SUS 304 | Nhập khẩu | 1.500.500 | 1.940.500 | 2.200.200 | 1.520.500 | 3.170.200 | 3.560.500 | 5.830.200 | 3.300.000 | 5.300.000 | 1.840.000 | 2.130.000 | 3.800.000 | 3.760.000 | 6.830.000 |
Phi 325 - DN300 | SUS 304 | Nhập khẩu | 1.700.500 | 2.100.00 | 3.500.200 | 1.790.500 | 3.900.200 | 4.400.500 | 7.500.200 | 5.300.000 | 8.760.000 | 2.345.000 | 2.800.000 | 5.350.000 | 5.350.000 | 10.300.000 |
Phi 355 - DN350 | SUS 304 | Nhập khẩu | 2.300.500 | 2.650.500 | 4.300.200 | 2.330.500 | 5.200.200 | 6.100.500 | 10.500.200 | 7.000.000 | 11.200.000 | 3.675.000 | 3.860.000 | 8.100.000 | Liên hệ | Liên hệ |
Phi 400 - DN400 | SUS 304 | Nhập khẩu | 3.000.500 | 3.880.00 | 5.800.200 | 3.365.500 | 7.630.200 | 8.800.500 | 15.530.200 | 8.500.000 | 14.800.000 | 5.145.000 | 5.140.000 | 11.600.000 | Liên hệ | Liên hệ |
Phi 450 - DN450 | SUS 304 | Nhập khẩu | 4.000.500 | 4.850.500 | 11.000.200 | 4.400.500 | 10.100.200 | 11.500.500 | 20.700.200 | 9.400.000 | 19.300.000 | 6.125.000 | 7.125.000 | 15.700.000 | Liên hệ | Liên hệ |
Phi 500 - DN500 | SUS 304 | Nhập khẩu | 4.700.500 | 6.160.500 | 14.000.200 | 5.600.500 | 12.160.200 | 13.200.500 | 15.900.200 | 10.500.000 | 20.300.000 | 7.700.000 | 10.700.000 | 23.100.000 | Liên hệ | Liên hệ |
Phi 600 - DN600 | SUS 304 | Nhập khẩu | 5.400.500 | 8.600.500 | Liên hệ | 7.300.500 | Liên hệ | 15.000.500 | Liên hệ | 12.000.000 | Liên hệ | 13.500.000 | 17.400.000 | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Phi 21 - DN15 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 145.500 | 170.200 | - | - | - | - | 150.000 | 150.000 | - | 140.000 | 145.000 | - | - |
Phi 27 - DN20 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 175.500 | 200.200 | - | - | - | - | 190.000 | 265.000 | - | 170.000 | 190.000 | - | - |
Phi 34 - DN25 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 265.500 | 290.200 | - | - | - | - | 230.000 | 265.000 | - | 250.000 | 230.000 | - | - |
Phi 42 - DN32 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 330.500 | 380.200 | - | - | - | - | 2.650.000 | 380.000 | - | 300.000 | 330.000 | - | - |
Phi 49 - DN40 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 345.500 | 415.200 | - | - | - | - | 360.000 | 455.000 | - | 330.000 | 380.000 | - | - |
Phi 60 - DN50 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 410.500 | 515.200 | - | - | - | - | 530.000 | 570.000 | - | 390.000 | 515.000 | - | - |
Phi 76 - DN65 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 570.500 | 700.200 | - | - | - | - | 815.000 | 800.000 | - | 550.000 | 635.000 | - | - |
Phi 90 - DN80 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 580.500 | 795.200 | - | - | - | - | 990.000 | 1.100.000 | - | 600.000 | 835.000 | - | - |
Phi 114 - DN100 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 690.500 | 1.040.200 | - | - | - | - | 1.330.000 | 1.890.000 | - | 650.000 | 1.100.000 | - | - |
Phi 141 - DN125 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 1.030.500 | 1.630.200 | - | - | - | - | 1.700.000 | 2.300.000 | - | 1.000.000 | 1.500.000 | - | - |
Phi 168 - DN150 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 1.365.500 | 2.300.200 | - | - | - | - | 1.985.000 | 2.835.000 | - | 1.300.000 | 1.900.000 | - | - |
Phi 219 - DN200 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 1.685.500 | 3.200.200 | - | - | - | - | 3.400.000 | 5.000.000 | - | 1.600.000 | 2.900.000 | - | - |
Phi 273 - DN250 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 2.730.500 | 5.300.200 | - | - | - | - | 4.915.000 | 7.750.000 | - | 2.600.000 | 4.500.000 | - | - |
Phi 325 - DN300 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 2.960.500 | 6.400.200 | - | - | - | - | 7.950.000 | 12.300.000 | - | 2.800.000 | 6.300.000 | - | - |
Phi 355 - DN350 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 3.730.500 | 8.700.200 | - | - | - | - | 10.200.000 | 15.700.000 | - | 3.500.000 | 9.400.000 | - | - |
Phi 400 - DN400 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 5.460.500 | 12.200.200 | - | - | - | - | 12.300.000 | 20.800.000 | - | 5.100.000 | 13.500.000 | - | - |
Phi 450 - DN450 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 6.830.500 | 16.600.200 | - | - | - | - | 13.500.000 | Liên hệ | - | 6.400.000 | 18.200.000 | - | - |
Phi 500 - DN500 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | 7.900.500 | 20.800.200 | - | - | - | - | Liên hệ | Liên hệ | - | 7.500.000 | 26.900.000 | - | - |
Phi 600 - DN600 | SUS 316 | Nhập khẩu | - | Liên hệ | Liên hệ | - | - | - | - | Liên hệ | Liên hệ | - | 8.500.000 | 30.000.000 | - | - |